Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG “KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1987/QĐ-BYT NGÀY 11/7/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:
Sửa đổi mục tiêu tại gạch đầu dòng thứ 3 như sau “Triển khai vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Phế cầu)”.
b) Phần II - Mục 2. Chỉ tiêu chuyên môn:
Bổ sung chỉ tiêu về tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai tại Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
c) Phần II - Mục 4.1. Đối tượng:
- Sửa đổi đối tượng thuộc chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau: Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.279.730 trẻ
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.272.929 trẻ
- Trẻ em 7 tuổi: 1.517.944 trẻ
- Phụ nữ có thai: 1.251.553 người”
- Thay thế Phụ lục 1. Số đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2025 tại Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.
d) Phần II - Mục 4.2. Số lượng vắc xin:
- Sửa đổi như sau: “Nhu cầu vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được ước tính trên cơ sở rà soát nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bổ sung, tiêm bù, tiêm vét, tiêm cho đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), nhu cầu hoạt động tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, số vắc xin còn tồn tại các tuyến tính đến thời điểm 31/12/2024, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 28.629.670 liều, bao gồm 13 loại vắc xin (Viêm gan B, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Rota và Phế cầu)”.
- Thay thế Bảng 4. Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025 tại Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này.
- Thay thế Phụ lục 2. Đăng ký nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng năm 2024, năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026 của các tỉnh/thành phố tại Phụ lục 4 đính kèm Quyết định này.
đ) Phần II - Mục 5.2. Mua vắc xin:
- Sửa đổi phần Nội dung hoạt động như sau: “Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2025, bao gồm 12 loại vắc xin: Viêm gan B, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota, Phế cầu và DPT-VGB-Hib (riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).”
- Sửa đổi nội dung phần Đơn vị đầu mối và Đơn vị phối hợp như sau:
“- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.”
Bổ sung phần Nội dung hoạt động như sau “Tiến hành rà soát đối tượng trẻ em từ 1 tuổi đến 5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi theo quy định để tổ chức tiêm bù mũi, trong đó đối với những tỉnh/ thành phố thuộc Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 22/8/2024 về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2024, Quyết định số 3526/QĐ-BYT ngày 22/11/2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2495/QĐ-BYT ngày 22/8/2024 và Quyết định số 271/QĐ-BYT ngày 22/01/2025 về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2025 khẩn trương hoàn thành việc tiêm chủng đảm bảo kịp thời, an toàn và hiệu quả, phải kết thúc việc tiêm bù chậm nhất là ngày 31/03/2025.”
g) Thay thế tên đơn vị “Cục Y tế dự phòng” thành “Cục Phòng bệnh” tại Phần II - mục 5.1, mục 5.3, mục 5.4, mục 5.6, mục 5.7, mục 5.8, mục 5.9, mục 5.10, mục 5.11, mục 5.12; Phần III - mục 1.1, mục 1.6.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3972/QĐ-BYT ngày 28/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Phòng bệnh; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU TIÊM CHỦNG VẮC XIN TCMR NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu năm 2025 |
10 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai1 | ≥ 90% |
___________________
1 Năm 2025 triển khai tại 05 tỉnh, thành phố; năm 2026 triển khai tại 10 tỉnh thành phố theo lộ trình tại Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030.
05 tỉnh triển khai năm 2025 gồm: Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Đắk Nông, Sóc Trăng là các tỉnh miền núi, khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/202 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
PHỤ LỤC 2
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tỉnh/ thành phố | Số trẻ <1 tuổi | Số trẻ 18 tháng | Số trẻ 7 tuổi | Số PNCT |
1 | Hà Nội | 105.505 | 107.268 | 115.193 | 105.490 |
2 | Hải Phòng | 23.862 | 24.099 | 28.130 | 24.007 |
3 | Thái Bình | 20.983 | 23.119 | 26.872 | 20.376 |
4 | Nam Định | 25.533 | 24.874 | 31.280 | 23.545 |
5 | Hà Nam | 11.346 | 11.330 | 13.776 | 11.346 |
6 | Ninh Bình | 13.559 | 14.044 | 16.973 | 13.538 |
7 | Thanh Hóa | 52.670 | 53.336 | 65.946 | 53.093 |
8 | Bắc Giang | 25.811 | 26.002 | 34.932 | 25.742 |
9 | Bắc Ninh | 19.998 | 19.609 | 22.694 | 20.091 |
10 | Phú Thọ | 19.083 | 19.287 | 22.103 | 18.696 |
11 | Vĩnh Phúc | 16.587 | 16.766 | 18.517 | 16.693 |
12 | Hải Dương | 22.975 | 24.102 | 28.947 | 23.007 |
13 | Hưng Yên | 15.894 | 15.978 | 15.728 | 15.510 |
14 | Thái Nguyên | 16.596 | 16.626 | 21.585 | 11.605 |
15 | Bắc Kạn | 3.907 | 4.062 | 5.141 | 3.169 |
16 | Quảng Ninh | 16.750 | 16.819 | 23.070 | 16.326 |
17 | Hòa Bình | 11.070 | 11.234 | 13.912 | 9.466 |
18 | Nghệ An | 49.059 | 49.810 | 61.136 | 48.149 |
19 | Hà Tĩnh | 17.254 | 17.293 | 25.411 | 16.870 |
20 | Lai Châu | 9.232 | 9.006 | 11.019 | 9.305 |
21 | Lạng Sơn | 10.008 | 9.732 | 13.653 | 10.008 |
22 | Tuyên Quang | 10.819 | 10.873 | 15.484 | 8.982 |
23 | Hà Giang | 14.801 | 14.538 | 19.105 | 14.997 |
24 | Cao Bằng | 6.876 | 6.827 | 9.976 | 6.394 |
25 | Yên Bái | 11.647 | 12.017 | 16.337 | 11.417 |
26 | Lào Cai | 11.673 | 11.751 | 14.759 | 11.750 |
27 | Sơn La | 20.671 | 20.745 | 25.648 | 20.651 |
28 | Điện Biên | 12.435 | 12.924 | 14.650 | 12.019 |
29 | Quảng Bình | 11.583 | 11.631 | 18.016 | 11.548 |
30 | Quảng Trị | 9.202 | 9.352 | 12.615 | 8.565 |
31 | TT Huế | 16.087 | 16.079 | 20.017 | 15.597 |
32 | Đà Nẵng | 14.086 | 13.482 | 18.804 | 13.876 |
33 | Quảng Nam | 22.105 | 21.569 | 25.676 | 22.105 |
34 | Quảng Ngãi | 15.763 | 15.513 | 19.750 | 15.763 |
35 | Bình Định | 17.345 | 17.170 | 24.111 | 17.151 |
36 | Phú Yên | 11.666 | 11.687 | 11.673 | 11.666 |
37 | Khánh Hòa | 15.487 | 15.335 | 17.234 | 15.311 |
38 | Ninh Thuận | 10.012 | 9.547 | 11.000 | 8.113 |
39 | Bình Thuận | 20.005 | 19.564 | 21.841 | 19.802 |
40 | Kon Tum | 11.879 | 11.930 | 11.689 | 11.840 |
41 | Gia Lai | 26.251 | 25.495 | 27.910 | 25.945 |
42 | Đắk Lắc | 29.117 | 29.619 | 32.090 | 29.258 |
43 | Đắc Nông | 10.602 | 10.807 | 14.066 | 10.602 |
44 | Tp. HCM | 96.340 | 95.180 | 93.709 | 96.340 |
45 | BR-VT | 15.671 | 15.012 | 21.302 | 15.526 |
46 | Đồng Nai | 39.215 | 34.591 | 35.437 | 34.523 |
47 | Tiền Giang | 20.512 | 20.433 | 21.787 | 20.512 |
48 | Long An | 18.528 | 18.448 | 20.861 | 18.528 |
49 | Lâm Đồng | 18.227 | 18.818 | 26.468 | 16.829 |
50 | Tây Ninh | 13.751 | 13.937 | 17.540 | 13.751 |
51 | Cần Thơ | 12.789 | 12.824 | 14.200 | 12.789 |
52 | Sóc Trăng | 15.721 | 15.809 | 21.346 | 15.721 |
53 | An Giang | 23.882 | 21.042 | 31.053 | 23.882 |
54 | Bến Tre | 13.201 | 13.142 | 17.470 | 11.639 |
55 | Trà Vinh | 12.842 | 12.046 | 14.636 | 12.629 |
56 | Vĩnh Long | 9.373 | 9.431 | 15.222 | 7.991 |
57 | Đồng Tháp | 18.974 | 19.142 | 22.878 | 19.353 |
58 | Bình Dương | 38.000 | 37.420 | 36.400 | 38.000 |
59 | Bình Phước | 14.789 | 13.976 | 19.182 | 14.663 |
60 | Kiên Giang | 23.786 | 22.523 | 27.014 | 23.127 |
61 | Cà Mau | 15.009 | 14.745 | 20.209 | 15.040 |
62 | Bạc Liêu | 11.462 | 11.323 | 11.945 | 11.462 |
63 | Hậu Giang | 9.864 | 10.236 | 10.816 | 9.864 |
Miền Bắc | 596.604 | 604.071 | 731.977 | 582.242 | |
Miền Trung | 163.341 | 160.929 | 200.737 | 159.497 | |
Tây Nguyên | 77.849 | 77.851 | 85.755 | 77.645 | |
Miền Nam | 441.936 | 430.078 | 499.475 | 432.169 | |
Toàn quốc | 1.279.730 | 1.272.929 | 1.517.944 | 1.251.553 |
PHỤ LỤC 3
NHU CẦU VẮC XIN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Loại vắc xin | Nhu cầu đề xuất của địa phương (bao gồm tiêm bổ sung, tiêm bù, tiêm vét, tiêm cho đối tượng năm 2025 và 6 tháng đầu năm 2026) | Hoạt động tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học | Số tồn đến thời điểm 31/12/2024 (liều) | Tổng nhu cầu (liều) | Tổng nhu cầu (liều) |
a | b | c | d=a+b-c | d | ||
1 | Viêm gan B | 2.276.563 | 0 | 993.974 | 1.282.589 | 1.282.590 |
2 | Lao | 3.647.511 | 0 | 1.741.315 | 1.906.196 | 1.906.200 |
3 | DPT-VGB-Hib | 4.887.013 | 0 | 2.977.989* | 1.909.024 | 1.909.020 |
4 | Bại liệt uống | 7.418.668 | 1.113.000 | 4.133.770 | 4.397.898 | 4.397.900 |
5 | Bại liệt tiêm | 4.259.626 | 639.000 | 1.153.754 | 3.744.872 | 3.744.870 |
6 | Sởi | 2.833.792 | 426.000 | 1.343.820 | 1.915.972 | 1.915.970 |
7 | Sởi- rubella | 3.098.564 | 620.000 | 1.804.290 | 1.914.274 | 1.914.270 |
8 | Viêm não Nhật Bản | 4.307.062 | 647.000 | 2.585.553 | 2.368.509 | 2.368.510 |
9 | Uốn ván | 5.422.328 | 0 | 2.792.030 | 2.630.298 | 2.630.300 |
10 | Bạch hầu-Ho gà-Uốn ván | 4.384.921 | 0 | 2.708.760 | 1.676.161 | 1.676.160 |
11 | Rota | 2.675.337 | 0 | 1.819.544 | 855.793 | 855.790 |
12 | Uốn ván - Bạch hầu giảm liều | 2.725.339 | 0 | 610.710 | 2.114.629 | 2.114.630 |
13 | Phế cầu | 331.758 | 0 | 0 | 331.758 | 331.760 |
14 | DPT-VGB-Hib 2024** | 1.581.700 | 0 | 0 | 1.581.700 | 1.581.700 |
Tổng | 49.850.182 | 3.445.000 | 24.665.509 | 28.629.673 | 28.629.670 |
Ghi chú:
(*) Bao gồm 1.581.700 liều mua theo kế hoạch tiêm chủng năm 2024, dự kiến tiếp nhận trong tháng 3- 5/2025
(**) 1.581.700 liều mua theo kế hoạch tiêm chủng năm 2024 nhưng chưa thanh toán kinh phí (sử dụng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 được giao mua vắc xin trong TCMR năm 2025 để chi trả).
PHỤ LỤC 4
ĐĂNG KÝ NHU CẦU VẮC XIN TIÊM BÙ MŨI CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM 2024, NĂM 2025 VÀ GỐI ĐẦU 6 THÁNG NĂM 2026 CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 18/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tỉnh/Thành phố | VGB | BCG | DPT- VGB-Hib | OPV | IPV | Rota | Sởi | Sởi- rubella | VNNB (ml) | DPT | Td | Uốn ván | Phế cầu |
1 | Hà Nội | 217.870 | 82.170 | 82.084 | 146.160 | 66.050 | 40.014 | 94.530 | 54.410 | 106.520 | 106.220 | 95.560 | 99.880 |
|
2 | Hải Phòng | 42.000 | 42.600 | 67.050 | 95.250 | 63.900 | 17.600 | 37.800 | 36.750 | 88.050 | 42.600 | 33.000 | 70.200 |
|
3 | Thái Bình | 55.000 | 75.000 | 58.000 | 106.000 | 47.000 | 15.000 | 54.000 | 54.000 | 63.000 | 100.000 | 27.000 | 96.000 |
|
4 | Nam Định | 31.290 | 49.800 | 63.380 | 97.330 | 48.420 | 23.710 | 51.590 | 49.010 | 62.535 | 73.700 | 49.770 | 75.000 |
|
5 | Hà Nam | 7.035 | 25.980 | 36.011 | 56.856 | 29.200 | 9.590 | 25.025 | 25.240 | 33.535 | 44.658 | 22.473 | 46.680 |
|
6 | Ninh Bình | 22.500 | 36.000 | 49.500 | 77.000 | 46.900 | 11.000 | 24.600 | 25.000 | 37.200 | 39.000 | 19.000 | 45.000 |
|
7 | Thanh Hóa | 82.100 | 131.000 | 211.600 | 295.000 | 175.000 | 157.700 | 126.000 | 126.500 | 167.960 | 191.600 | 124.400 | 230.500 |
|
8 | Bắc Giang | 44.457 | 66.190 | 92.972 | 126.960 | 68.360 | 79.139 | 53.310 | 49.980 | 82.835 | 68.160 | 53.753 | 70.820 |
|
9 | Bắc Ninh | 34.612 | 37.320 | 41.814 | 57.945 | 34.202 | 18.820 | 38.079 | 36.920 | 38.435 | 47.611 | 48.317 | 46.065 |
|
10 | Phú Thọ | 41.800 | 54.000 | 56.000 | 78.000 | 46.000 | 52.000 | 39.000 | 39.000 | 40.000 | 59.000 | 37.000 | 63.000 |
|
11 | Vĩnh Phúc | 27.905 | 37.180 | 51.067 | 70.715 | 35.755 | 14.615 | 37.260 | 34.610 | 64.350 | 54.990 | 34.085 | 54.105 |
|
12 | Hải Dương | 31.500 | 49.500 | 52.500 | 90.000 | 45.000 | 23.000 | 46.500 | 48.000 | 60.200 | 82.000 | 48.000 | 90.000 |
|
13 | Hưng Yên | 19.140 | 29.370 | 27.784 | 58.320 | 29.220 | 8.780 | 30.140 | 29.990 | 49.250 | 57.540 | 30.000 | 58.380 |
|
14 | Thái Nguyên | 29.710 | 42.310 | 59.773 | 88.360 | 56.550 | 40.210 | 37.600 | 37.370 | 64.195 | 52.420 | 38.410 | 55.910 |
|
15 | Bắc Kạn | 5.539 | 13.920 | 17.559 | 33.540 | 22.330 | 11.083 | 11.220 | 12.130 | 15.865 | 17.460 | 14.750 | 21.800 |
|
16 | Quảng Ninh | 35.640 | 39.940 | 59.484 | 96.240 | 67.480 | 15.020 | 37.920 | 38.510 | 49.995 | 51.520 | 52.900 | 69.000 |
|
17 | Hòa Bình | 15.400 | 33.160 | 42.478 | 76.010 | 43.690 | 29.422 | 31.690 | 32.110 | 29.175 | 47.090 | 29.010 | 61.100 |
|
18 | Nghệ An | 78.916 | 147.524 | 225.216 | 375.652 | 240.230 | 150.105 | 122.462 | 123.869 | 180.790 | 166.384 | 159.418 | 278.289 |
|
19 | Hà Tĩnh | 25.703 | 49.980 | 62.228 | 94.480 | 63.920 | 49.079 | 46.240 | 46.140 | 46.295 | 74.480 | 49.070 | 81.920 |
|
20 | Lai Châu | 13.133 | 42.260 | 44.426 | 106.300 | 62.570 | 28.997 | 33.990 | 35.010 | 48.265 | 58.260 | 33.730 | 78.040 |
|
21 | Lạng Sơn | 13.958 | 31.370 | 42.106 | 74.180 | 38.120 | 26.842 | 28.280 | 30.580 | 26.750 | 49.180 | 29.220 | 60.980 |
|
22 | Tuyên Quang | 18.000 | 30.300 | 53.100 | 77.900 | 34.700 | 29.890 | 35.745 | 36.200 | 40.945 | 56.300 | 17.100 | 47.810 |
|
23 | Hà Giang | 22.160 | 79.660 | 67.360 | 149.920 | 92.810 | 44.330 | 49.930 | 49.350 | 71.000 | 71.460 | 63.490 | 122.540 |
|
24 | Cao Bằng | 8.200 | 36.750 | 35.100 | 75.600 | 38.700 | 17.400 | 40.000 | 39.200 | 49.800 | 71.000 | 14.400 | 67.200 |
|
25 | Yên Bái | 16.486 | 51.014 | 49.201 | 101.509 | 56.110 | 34.306 | 44.420 | 45.592 | 50.210 | 81.139 | 27.475 | 83.244 |
|
26 | Lào Cai | 17.070 | 51.480 | 54.050 | 102.960 | 68.640 | 34.140 | 34.320 | 33.710 | 56.610 | 47.200 | 37.870 | 76.780 |
|
27 | Sơn La | 32.559 | 76.780 | 96.432 | 186.020 | 107.960 | 60.472 | 65.860 | 71.530 | 171.167 | 108.480 | 46.220 | 129.580 |
|
28 | Điện Biên | 18.468 | 57.120 | 63.525 | 145.720 | 85.300 | 41.500 | 49.200 | 51.150 | 67.450 | 66.800 | 30.460 | 113.900 |
|
29 | Quảng Bình | 15.827 | 30.340 | 47.317 | 72.310 | 44.700 | 33.052 | 28.760 | 28.640 | 42.810 | 42.550 | 37.250 | 54.930 |
|
30 | Quảng Trị | 15.701 | 26.457 | 42.202 | 61.385 | 40.070 | 28.904 | 27.120 | 28.460 | 41.530 | 48.236 | 22.670 | 46.910 |
|
31 | Thừa Thiên Huế | 27.090 | 32.790 | 65.697 | 96.140 | 58.980 | 41.422 | 35.540 | 37.480 | 64.880 | 47.930 | 32.110 | 56.140 |
|
32 | Đà Nẵng | 36.454 | 20.670 | 34.900 | 51.780 | 27.370 | 11.178 | 22.260 | 20.460 | 28.955 | 28.500 | 33.890 | 32.700 |
|
33 | Quảng Nam | 30.177 | 59.030 | 87.620 | 150.920 | 94.980 | 59.672 | 53.900 | 52.780 | 68.950 | 73.060 | 63.160 | 106.540 |
|
34 | Quảng Ngãi | 19.500 | 33.620 | 75.168 | 85.700 | 70.170 | 42.500 | 38.140 | 40.420 | 60.405 | 67.580 | 28.100 | 68.300 |
|
35 | Bình Định | 44.566 | 65.990 | 69.172 | 103.390 | 57.630 | 48.607 | 39.100 | 40.370 | 58.425 | 60.310 | 34.470 | 57.560 |
|
36 | Phú Yên | 17.700 | 31.950 | 52.500 | 83.250 | 52.950 | 35.250 | 27.000 | 28.050 | 41.625 | 41.100 | 18.400 | 48.000 |
|
37 | Khánh Hòa | 21.000 | 33.600 | 54.726 | 74.640 | 48.490 | 36.000 | 35.260 | 36.140 | 34.170 | 49.760 | 31.040 | 58.060 |
|
38 | Ninh Thuận | 15.769 | 27.033 | 47.307 | 72.087 | 48.057 | 21.694 | 24.029 | 22.913 | 36.559 | 36.141 | 26.400 | 46.810 |
|
39 | Bình Thuận | 28.500 | 48.750 | 85.650 | 130.650 | 81.600 | 57.450 | 41.150 | 43.770 | 69.450 | 58.490 | 39.820 | 48.160 |
|
40 | Kon Tum | 16.850 | 43.200 | 54.450 | 103.700 | 69.200 | 33.680 | 34.500 | 35.100 | 47.250 | 49.100 | 34.500 | 81.800 |
|
41 | Gia Lai | 32.087 | 96.320 | 122.811 | 234.120 | 131.010 | 78.800 | 83.340 | 83.290 | 131.575 | 130.180 | 42.290 | 158.040 |
|
42 | Đắk Lắc | 27.000 | 75.700 | 98.160 | 187.340 | 123.220 | 75.000 | 62.770 | 65.660 | 130.220 | 93.020 | 71.630 | 118.500 |
|
43 | Đắc Nông | 15.000 | 37.800 | 47.600 | 90.600 | 57.300 | 30.000 | 30.200 | 30.800 | 51.700 | 47.800 | 22.290 | 74.600 |
|
44 | Tp. Hồ Chí Minh | 192.350 | 294.690 | 135.030 | 292.650 | 201.680 | 86.720 | 111.920 | 96.620 | 100.610 | 120.140 | 134.940 | 260.120 |
|
45 | Bà Rịa Vũng Tàu | 19.805 | 50.109 | 63.128 | 87.576 | 52.353 | 19.371 | 31.643 | 31.214 | 43.175 | 37.339 | 47.853 | 62.172 |
|
46 | Đồng Nai | 57.130 | 77.400 | 121.500 | 148.080 | 79.370 | 27.520 | 66.300 | 61.530 | 89.935 | 81.340 | 43.790 | 78.560 |
|
47 | Tiền Giang | 30.583 | 35.230 | 69.931 | 89.428 | 53.048 | 15.004 | 36.555 | 36.237 | 46.106 | 54.772 | 30.970 | 61.390 |
|
48 | Long An | 16.500 | 30.000 | 81.850 | 125.120 | 79.190 | 17.000 | 42.890 | 38.430 | 58.085 | 57.820 | 48.000 | 55.500 |
|
49 | Lâm Đồng | 29.400 | 51.980 | 81.850 | 132.800 | 93.000 | 54.750 | 48.000 | 51.450 | 83.250 | 75.000 | 45.300 | 102.500 |
|
50 | Tây Ninh | 20.579 | 33.290 | 58.224 | 72.260 | 42.640 | 14.494 | 32.260 | 32.900 | 47.655 | 39.730 | 33.830 | 44.020 |
|
51 | Cần Thơ | 31.316 | 39.974 | 57.416 | 87.485 | 54.681 | 12.088 | 27.344 | 27.419 | 38.498 | 35.721 | 23.010 | 61.973 |
|
52 | Sóc Trăng | 21.000 | 39.000 | 85.000 | 112.000 | 72.500 | 45.000 | 41.000 | 40.500 | 63.000 | 70.000 | 61.000 | 45.000 |
|
53 | An Giang | 38.136 | 62.890 | 101.638 | 155.200 | 95.780 | 86.188 | 51.820 | 52.340 | 67.200 | 82.720 | 50.700 | 112.810 |
|
54 | Bến Tre | 18.713 | 32.900 | 60.055 | 91.540 | 57.210 | 37.425 | 28.610 | 30.070 | 41.318 | 43.000 | 35.660 | 34.300 |
|
55 | Trà Vinh | 7.200 | 15.540 | 67.100 | 67.760 | 37.900 | 31.420 | 29.500 | 26.950 | 46.400 | 31.700 | 21.380 | 36.620 |
|
56 | Vĩnh Long | 14.200 | 24.300 | 43.600 | 66.200 | 41.600 | 28.400 | 21.100 | 22.300 | 32.000 | 28.300 | 25.660 | 46.700 |
|
57 | Đồng Tháp | 31.500 | 48.000 | 81.000 | 123.000 | 82.500 | 31.000 | 49.500 | 49.500 | 117.000 | 63.100 | 53.415 | 94.500 |
|
58 | Bình Dương | 33.670 | 50.550 | 95.520 | 111.490 | 65.540 | 56.780 | 53.860 | 53.090 | 75.500 | 70.580 | 55.660 | 52.570 |
|
59 | Bình Phước | 21.000 | 33.000 | 63.500 | 88.500 | 48.000 | 42.000 | 39.000 | 38.000 | 65.000 | 50.070 | 46.000 | 48.900 |
|
60 | Kiên Giang | 33.713 | 61.210 | 108.997 | 185.700 | 126.920 | 67.413 | 61.820 | 62.220 | 99.330 | 67.540 | 48.820 | 107.620 |
|
61 | Cà Mau | 21.596 | 39.090 | 64.785 | 98.720 | 61.710 | 43.191 | 32.570 | 32.150 | 46.215 | 44.620 | 36.530 | 74.100 |
|
62 | Bạc Liêu | 22.800 | 39.930 | 55.409 | 77.720 | 51.860 | 13.000 | 27.120 | 27.550 | 38.900 | 37.120 | 25.020 | 46.900 |
|
63 | Hậu Giang | 14.000 | 25.500 | 44.400 | 67.500 | 42.300 | 29.600 | 21.200 | 21.900 | 37.000 | 34.300 | 23.900 | 45.300 |
|
Miền Bắc | 1.008.151 | 1.499.678 | 1.861.800 | 3.139.927 | 1.814.117 | 1.083.764 | 1.326.711 | 1.291.861 | 1.862.382 | 1.986.252 | 1.265.881 | 2.393.723 | - | |
Miền Trung | 272.284 | 410.230 | 662.259 | 982.252 | 624.997 | 415.729 | 372.259 | 379.483 | 547.759 | 553.657 | 367.310 | 624.110 | - | |
Tây Nguyên | 90.937 | 253.020 | 323.021 | 615.760 | 380.730 | 217.480 | 210.810 | 214.850 | 360.745 | 320.100 | 170.710 | 432.940 | - | |
Miền Nam | 675.191 | 1.084.583 | 1.539.933 | 2.280.729 | 1.439.782 | 758.364 | 854.012 | 832.370 | 1.236.177 | 1.124.912 | 891.438 | 1.471.555 | - | |
Toàn quốc | 2.046.563 | 3.247.511 | 4.387.013 | 7.018.668 | 4.259.626 | 2.475.337 | 2.763.792 | 2.718.564 | 4.007.063 | 3.984.921 | 2.695.339 | 4.922.328 | 331.758 |
Ghi chú:
- Nhu cầu vắc xin do địa phương rà soát, tổng hợp thời điểm tháng 1-2 năm 2025.
- Vắc xin phế cầu: 05 tỉnh triển khai vắc năm 2025 gồm Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Đắk Nông và Sóc Trăng. Năm 2026 sẽ mở rộng thêm 05 tỉnh. Danh sách cụ thể các tỉnh, thành phố bổ sung năm 2026, Cục Phòng bệnh và các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur sẽ tiếp tục xây dựng tiêu chí để xác định cụ thể.
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2022 về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2495/QĐ-BYT về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3526/QĐ-BYT sửa đổi Quyết định 2495/QĐ-BYT về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 271/QĐ-BYT về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch Sởi năm 2025 do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 906/QĐ-BYT sửa đổi "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025" kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế
- Số hiệu: 906/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2025
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Liên Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra