- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 13Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2022 triển khai Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 901/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1241/QĐ-BTNMT ngày 09/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 801/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ văn bản số 36/BC-MTTQ-BTT ngày 10/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh Hà Tĩnh Báo cáo tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, dự án thành phần cao tốc Bãi Vọt - Hàm Nghi, Hàm Nghi - Vũng Áng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số 1631/TTr-BQLDATL ngày 27/6/2022 của Ban QLDA Thăng Long về việc trình phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; Văn bản số 1598/BQLDATL-KTTĐ ngày 24/6/2022 của Ban Quản lý dự án Thăng Long về việc giải trình, tiếp thu ý kiến về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án; các báo cáo thẩm tra số 440/CVTT - UTCV ngày 24/6/2022 và số 1350/VKT/TTĐG ngày 24/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ BCNCKT do Liên danh Tổng Công ty cổ phần tư vấn thiết kế GTVT - CTCP (TEDI) và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 (TECCO5) lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm định số 239/CQLXD-QLXD1 ngày 30/6/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.
2. Người quyết định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Thăng Long.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu, đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu tại Km479 117,18, khớp nối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (thuộc Dự án cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2017-2020), trên địa phận xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh;
- Điểm cuối tại Km514 441,33, khớp nối với dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng, trên địa phận xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
- Tổng chiều dài Dự án khoảng 35,28 km, trên địa bàn các huyện Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà và TP Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao tốc cấp 120, quy mô 06 làn xe, vận tốc thiết kế Vtk=120 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường điển hình Bnền=17,0m.
c) Mặt đường:
- Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥208Mpa.
- Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥176Mpa.
d) Công trình cầu: Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017. Tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (bố trí cầu vượt hoặc hầm giao thông dân sinh).
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Tần suất thiết kế: Theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, bê tông xi măng,....
4.3.3. Công trình phục vụ khai thác
Hệ thống giao thông thông minh (ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
Tuyến bắt đầu từ vị trí nút giao QL8A tiếp nối với dự án Diễn Châu - Bãi Vọt (tại lý trình Km479 117,18 thuộc Dự án Diễn Châu - Bãi Vọt) trên địa bàn xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tuyến đi về phía Nam, cơ bản song song với QL1; vượt qua ĐT.548 tại lý trình khoảng Km494 548 trên địa bàn xã Trung Lộc huyện Can Lộc; tuyến vượt qua kênh Vách Nam tại lý trình khoảng Km502 800 trên địa bàn xã Việt Tiến, huyện Thạch Hà; vượt qua ĐT.550 tại lý trình khoảng Km508 808 trên địa bàn xã Lưu Vĩnh Sơn, huyện Thạch Hà; vượt đường Hàm Nghi kéo dài (Dự án do UBND tỉnh Hà Tĩnh đầu tư xây dựng đang ở bước TK BVTC) tại lý trình khoảng Km513 622 trên địa bàn xã Thạch Đài huyện Thạch Hà. Tuyến kết thúc tại lý trình khoảng Km514 441,33 trên địa bàn xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà và tiếp nối bởi dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng.
Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các điểm không chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh các khu đông dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,…đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh, các điểm không chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không yêu cầu tại các vị trí giao cắt với quốc lộ, tỉnh lộ, đường địa phương và tĩnh không thông thuyền, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm thiểu khối lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc:
- Mặt cắt ngang giai đoạn phân kỳ đầu tư cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo tối ưu, hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi khi mở rộng giai đoạn hoàn chỉnh (Bnền = 32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới Bmặt= 6x3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn Batt= 2x0,75m; dải dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề= 2x0,75m).
- Chiều rộng nền đường điển hình Bnền=17,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bxc=(4x3,5)m=14,0m; dải phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong Batt=(2x0,5)=1,0m; dải an toàn ngoài Batn=(2x0,25)=0,5m; lề đất Blề=(2x0,5)=1,0m. Các đoạn nền đường đào sâu tùy theo điều kiện địa hình, địa chất từng đoạn nghiên cứu mở rộng mặt cắt ngang theo giai đoạn hoàn chỉnh (quy mô 06 làn xe), bề rộng nền đường Bn=32,25m đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật của Dự án.
- Trong giai đoạn phân kỳ chưa đầu tư xây dựng dải dừng xe khẩn cấp, chỉ bố trí các đoạn dừng xe khẩn cấp với khoảng cách 4,0-5,0km/01 vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả:
- Bề rộng đường gom tối thiểu Bmặt/Bnền=3,5/5,0m.
- Đường ngang, đường hoàn trả theo mặt cắt ngang đường hiện hữu.
4.4.4. Nền đường
a) Tuyến cao tốc:
- Nền đường đắp
Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc. Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu có).
Độ dốc mái taluy bên phải (bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Độ dốc từ 1/0,5 đến 1/2 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào > 8m được đào giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa các bậc bố trí rãnh bậc rộng 2m; Đối với các đoạn đào sâu, đắp cao, nền đường được xây dựng hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch kết hợp với gia cố mái ta luy bảo đảm ổn định lâu dài.
b) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng.
4.4.5. Mặt đường
- Đường cao tốc: Mặt đường cấp cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa chặt, trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥208Mpa. Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥176Mpa.
- Đường ngang, đường gom, đường hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, bê tông xi măng,… phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông:
Đầu tư xây dựng 03 nút giao liên thông khác mức:
- Nút giao QL8A (lý trình Km479 394) kết nối tuyến cao tốc với QL8A đi cửa khẩu Cầu Treo, thị xã Hồng Lĩnh và QL1; nút giao dạng Trumpet; quy mô 01 làn xe/01 tuyến nhánh (trừ nhánh chính kết nối với trạm thu phí);
- Nút giao ĐT.548 (lý trình Km494 548) kết nối tuyến cao tốc với ĐT548 đi thị trấn Nghèn, khu di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và QL1; nút giao dạng bán hoa thị; quy mô 01 làn xe/01 tuyến nhánh;
- Nút giao ĐT.550 (lý trình Km509 852) kết nối tuyến cao tốc với ĐT550 đi TP Hà Tĩnh, tuyến tránh TP Hà Tĩnh và QL1: Nút giao dạng Trumpet; quy mô 01 làn xe/01 tuyến nhánh (trừ nhánh chính kết nối với trạm thu phí);
b) Giao cắt trực thông:
- Cầu vượt trực thông: Xây dựng 08 cầu trên các tuyến đường ngang vượt qua đường cao tốc; cầu vượt thiết kế đảm bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô giai đoạn hoàn chỉnh.
- Hầm giao thông dân sinh: Số lượng, vị trí và khẩu độ hầm giao thông dân sinh trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế theo quy mô đường chui, có xét đến quy hoạch của địa phương, đã thỏa thuận với địa phương, phù hợp với nhu cầu và hiện trạng kết nối giao thông khu vực. Dự kiến bố trí 47 hầm giao thông dân sinh bê tông cốt thép kết hợp một số vị trí chui dưới cầu trên chính tuyến; số lượng, vị trí hầm giao thông dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo. Kết cấu hầm bằng bê tông cốt thép, kết cấu móng trong bước tiếp theo sau khi khảo sát đầy đủ số liệu địa hình, địa chất, thủy văn, tư vấn thiết kế nghiên cứu, tính toán, so sánh ưu điểm, nhược điểm để lựa chọn giải pháp thiết kế kết cấu móng cho phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng 25 công trình cầu, trong đó: 13 cầu trên đường cao tốc, 08 cầu trên các tuyến đường ngang vượt cao tốc, 02 cầu trong các nút giao liên thông và 02 cầu trên tuyến nối nút giao ĐT550 - đường Ngô Quyền, cụ thể:
- Mặt cắt ngang cầu
Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng cầu Bcầu = 17,5m (gồm 4 làn xe cao tốc Bxc = 4 x 3,5m = 14,0m; dải phân cách giữa và dải an toàn Bfc&at = 3 x 0,5m 2 x 0,5m = 2,5m; lan can Blc = 2 x 0,5m = 1m). Riêng đối với cầu Trung Lộc 1 (Km493 961) nằm trong phạm vi bố trí làn giảm tốc thuộc nút giao ĐT548, xây dựng với quy mô Bcầu = 21,0m.
Cầu vượt ngang: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô đường hiện tại, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu có).
Cầu trong nút giao liên thông: Bề rộng cầu Bc=13,5m.
Cầu trên tuyến nối nút giao ĐT550 - đường Ngô Quyền: Bề rộng cầu Bc=12,0m.
- Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn (dầm bản, dầm I, dầm Super-T).
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng bê tông cốt thép trên hệ móng cọc bê tông cốt thép.
(Phương án xây dựng các công trình cầu trong Phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng mới hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền, mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả: Xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên tuyến (không liên tục); kết cấu mặt đường BTN, bê tông xi măng,… phù hợp với hiện trạng. Chiều dài, quy mô, kết cấu đường gom sẽ được tiếp tục xác định trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai thác
- Xây dựng một số hạng mục hạ tầng cho hệ thống ITS (bể cáp, ống bảo vệ cáp,…). Các hạng mục thiết bị cho hệ thống ITS, thiết bị và hạ tầng cho trạm thu phí sẽ được nghiên cứu triển khai trong giai đoạn tiếp theo (phù hợp với phương án quản lý khai thác và thu phí tổng thể cho các dự án cao tốc Bắc - Nam).
4.4.11. Một số hạng mục khác
- Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt thép.
- Công trình phòng hộ: Đối với đoạn thông thường, gia cố bằng trồng cỏ; đối với các đoạn nền đào sâu, đắp cao, đắp cạnh sông, suối mái ta luy được gia cố bằng khung bê tông, đá hộc xây, tấm ốp kín, tấm ốp có khoét lỗ trồng cỏ,... bảo đảm ổn định công trình. Trong bước tiếp theo căn cứ số liệu khảo sát chi tiết địa hình, địa chất, thủy văn thực tế để tính toán, so sánh lựa chọn giải pháp gia cố phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo vệ dọc hai bên tuyến.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế cảnh quan.
4.4.12. Về tuyến nối nút giao ĐT550 - đường Ngô Quyền và đường song hành nối nút giao ĐT550 - đường Hàm Nghi kéo dài
Phạm vi nút giao ĐT550, dự kiến đầu tư 02 tuyến đường nêu trên để tổ chức giao thông trong khu vực, phân lưu lưu lượng cho tuyến đường ĐT.550, tăng cường năng lực thông hành tại nút giao. Giải pháp thiết kế cụ thể của 02 tuyến đường như sau:
- Tuyến đường nối nút giao ĐT.550 - đường Ngô Quyền:
Điểm đầu: Lý trình Km0 00 tại vị trí nút giao đường Ngô Quyền với đường Trần Phú (Quốc lộ 1), trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điểm cuối Lý trình khoảng Km5 053,09, tại vị trí giao cắt với đường ĐT.550, trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Tổng chiều dài tuyến khoảng 5.053m.
Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054 - 2005, đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế V=60km/h, quy mô 2 làn xe với bề rộng Bmặt/Bnền =11,0/12,0m.
Kết cấu áo đường đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 140Mpa.
Công trình cầu trên tuyến: Cầu Sông Cày (Km0 359,57), quy mô bề rộng cầu: Bcầu=12m; cầu Lưu Vĩnh Sơn (Km3 601,67), quy mô bề rộng cầu: Bcầu=12m.
- Tuyến đường song hành nối nút giao ĐT.550 - đường Hàm nghi kéo dài:
Điểm đầu: Lý trình Km0 00 tại vị trí nút giao với đường ĐT.550, trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Điểm cuối: Lý trình khoảng Km3 944,40, tại vị trí giao cắt với đường Hàm Nghi kéo dài, trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Tổng chiều dài tuyến khoảng 3.944m.
Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054 - 2005, đường cấp IV đồng bằng, vận tốc thiết kế V=60km/h, quy mô 2 làn xe với bề rộng Bmặt/Bnền =6,5/7,5m.
Kết cấu áo đường đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 130Mpa.
Lưu ý, phạm vi, quy mô đầu tư xây dựng 02 tuyến đường này sẽ tiếp tục được nghiên cứu chi tiết hơn trong bước TKKT trên cơ sở số liệu chi phí xây dựng đã được xác định chính xác hơn (theo hồ sơ TKKT và dự toán xây dựng) và khả năng cân đối bố trí nguồn vốn của Dự án.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng Công ty tư vấn thiết kế GTVT - CTCP và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 (Liên danh TEDI-TECCO5).
- Địa điểm xây dựng: Tại các huyện Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà và TP Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
- Diện tích đất sử dụng khoảng 336,38ha.
7. Nhóm dự án; loại, cấp công trình chính
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ cấp 1.
- Thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết định số 801/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án.
9. Tổng mức đầu tư (làm tròn): 7.643,57 tỷ đồng (Bằng chữ: Bảy nghìn, sáu trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm bảy mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư: | 1.327,76 | tỷ đồng; |
- Chi phí xây dựng: | 5.397,57 | tỷ đồng; |
- Chi phí thiết bị: | 3,54 | tỷ đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: | 31,10 | tỷ đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 211,05 | tỷ đồng; |
- Chi phí khác: | 140,98 | tỷ đồng; |
- Chi phí dự phòng: | 531,57 | tỷ đồng. |
10. Tiến độ thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến kế hoạch vốn bố trí theo tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022 khoảng 685 tỷ đồng, năm 2023 khoảng 2.651 tỷ đồng, năm 2024 khoảng 1.588 tỷ đồng, năm 2025 khoảng 1.299 tỷ đồng, giai đoạn năm 2026-2030 khoảng 1.420,57 tỷ đồng (Trong đó: Năm 2026 dự kiến khoảng 853 tỷ đồng; năm 2027 dự kiến khoảng 567,57 tỷ đồng).
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng theo quy mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
- Phạm vi được xác định theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 336,38 ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.327,76 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Ban Quản lý dự án Thăng Long chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại Báo cáo thẩm định số 239/CQLXD- QLXD1 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể, chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022, số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022, Quyết định này và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết, thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ thải trong quá trình thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình cầu: Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải pháp kết cấu móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với kết cấu mặt đường: Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp kết cấu áo đường.
- Thí nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất, đá đào trong quá trình thi công để xem xét tận dụng tối đa, tiết giảm chi phí đầu tư.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Thực hiện bảo vệ môi trường theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1241/QĐ-BTNMT ngày 09/6/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Ban Quản lý dự án Thăng Long thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
2. Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án Thăng Long khẩn trương chỉ đạo các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự án Thăng Long và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN BÃI VỌT - HÀM NGHI
(Kèm theo Quyết định số 901/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ GTVT)
TT | Tên cầu | Lý trình | Sơ đồ nhịp dự kiến (m) | Bề rộng (m) | Kết cấu nhịp |
I | Cầu trên cao tốc | ||||
1 | Đức Thủy | Km480 400,05 | 1x33 | 17,5 | Dầm I |
2 | Đại Thanh | Km482 519,14 | 39,1 6x40 39,1 | 17,5 | Super T |
3 | Song Lộc | Km486 708,68 | 39,1 40 39,1 | 17,5 | Super T |
4 | Trường Lộc 1 | Km487 389,33 | 3x33 | 17,5 | Dầm I |
5 | Trường Lộc 2 | Km488 787,95 | 1x33 | 17,5 | Dầm I |
6 | Vĩnh Lộc | Km491 379,81 | 3x33 | 17,5 | Dầm I |
7 | Trung Lộc 1 | Km493 961,61 | 3x33 | 21,0 | Dầm I |
8 | Trung Lộc 2 | Km494 548,16 | 39,1 40 39,1 | 17,5 | Super T |
9 | Xuân Lộc | Km496 764,62 | 3x33 | 17,5 | Dầm I |
10 | Sơn Lộc | Km502 821,93 | 39,1 15x40 39,1 | 17,5 | Super T |
11 | Cầu vượt ĐT550 | Km508 808,83 | 39,1 10x40 39,1 | 17,5 | Super T |
12 | Cầu vượt kênh | Km511 367,44 | 1x24 | 17,5 | Dầm bản |
13 | Cầu vượt Hàm Nghi | Km513 542,67 | 39,1 4x40 2x35 7x40 39,1 | 17,5 | Super T |
II | Cầu vượt ngang | ||||
1 | Cầu vượt ĐH.46 | Km481 091,89 | 39,1 5x40 39,1 | 9,0 | Super T |
2 | Cầu vượt QL281 | Km484 535,85 | 39,1 3x40 39,1 | 12,0 | Super T |
3 | Cầu vượt ĐH32 | Km490 660,00 | 39,1 42,5 45 42,5 39,1 | 9,0 | Super T |
4 | Cầu vượt ĐH38 | Km497 323,23 | 39,1 5x40 39,1 | 9,0 | Super T |
5 | Cầu vượt QL15B | Km501 636,40 | 39,1 40 42,5 45 42,5 40 39,1 | 12,0 | Super T |
6 | Cầu vượt TL.07 | Km503 589,10 | 39,1 40 42,5 45 42,5 40 39,1 | 9,0 | Super T |
7 | Cầu vượt ĐLX.01 | Km507 208,48 | 39,1 4x40 39,1 | 7,5 | Super T |
8 | Cầu vượt TX1 | Km510 224,66 | 39,1 43 46 43 39,1 | 7,5 | Super T |
III | Cầu trong nút giao | ||||
1 | QL8A | Km479 394,40 | 41,6 45 41,6 | 13,5 | Super T |
2 | ĐT.550 | Km509 852,00 | 42,1 46 42,1 | 13,5 | Super T |
IV | Cầu trên tuyến nối ĐT.550-Ngô Quyền | ||||
1 | Cầu Sông Cày | Km0 359.57 | 3x33m | 12,0 | Dầm I |
2 | Cầu Lưu Vĩnh Sơn | Km3 601.67 | 2x33m | 12,0 | Dầm I |
- 1Quyết định 749/QĐ-BGTVT năm 2019 phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 248/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 902/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 903/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 904/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 905/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 17/2022/QĐ-TTg về phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 8Quyết định 749/QĐ-BGTVT năm 2019 phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 11Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 12Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 248/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 18Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 19Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 20Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2022 triển khai Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 902/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hàm Nghi - Vũng Áng thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Quyết định 903/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 23Quyết định 904/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 24Quyết định 905/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Quyết định 17/2022/QĐ-TTg về phân cấp thực hiện các dự án, dự án thành phần đầu tư các đoạn tuyến đường bộ cao tốc theo hình thức đầu tư công thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 901/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Bãi Vọt - Hàm Nghi thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 901/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực