Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 900/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí).

Điều 2. Quy định cụ thể

1. Đối tượng đánh giá

a) Công chức, viên chức và người lao động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (gọi tắt là Bộ phận Một cửa cấp tỉnh);

b) Công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận Một cửa của các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Bộ phận Một cửa cấp huyện);

c) Công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Bộ phận Một cửa của các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Bộ phận Một cửa cấp xã).

2. Thẩm quyền đánh giá

a) Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức và người lao động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh (bao gồm Bộ phận Một cửa của UBND thành phố Lào Cai);

b) Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện;

c) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đánh giá, xếp loại đối với công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã;

3. Nguyên tắc đánh giá

a) Căn cứ Bộ tiêu chí này, người có thẩm quyền đánh giá có thể ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ theo dõi, đánh giá, bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật;

b) Công chức, viên chức và người lao động có thời gian công tác trong năm tại thời điểm đánh giá chưa đủ 06 tháng thì vẫn công bố điểm số đánh giá theo Bộ tiêu chí, nhưng không xếp loại;

c) Kết quả đánh giá theo Bộ tiêu chí này được sử dụng làm cơ sở để liên thông đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm theo quy định đối với công chức, viên chức các sở, ban, ngành của tỉnh; công chức, viên chức các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; các chức danh công chức UBND cấp xã và lao động các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.

4. Tiêu chí xếp loại

a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ 93 điểm trở lên (theo phụ biểu đánh giá); các tiêu chí đánh giá tại phần I, mục 1 của phần II và IV trong phụ biểu đánh giá phải đạt điểm tối đa; phần III phải đạt từ 8,5 điểm trở lên.

b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ 85 điểm (theo phụ biểu đánh giá); các nội dung đánh giá tại phần I, II, IV trong phụ biểu không quá 2 tiêu chí đạt 0 điểm; phần III phải đạt từ 7 điểm trở lên.

c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau: Công chức, viên chức, người lao động đạt từ 70 điểm (theo phụ biểu đánh giá); các nội dung đánh giá tại phần I, II, IV trong phụ biểu không quá 3 tiêu chí đạt 0 điểm; phần III phải đạt từ 5 điểm trở lên.

d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau: Công chức, viên chức, người lao động không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản này. Công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong kỳ đánh giá.

5. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại

a) Đối với Bộ phận Một cửa cấp tỉnh (bao gồm Bộ phận Một cửa của UBND thành phố Lào Cai)

- Công chức, viên chức, người lao động tự đánh giá, xếp loại

Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí công chức, viên chức, người lao động tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi kết quả về Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai trước ngày 15/11 hằng năm.

- Tổ chức nhận xét, đánh giá

Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai thành lập Hội đồng đánh giá gồm: 05 người, trong đó 01 Lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh là Chủ tịch Hội đồng đánh giá; các thành viên là Lãnh đạo Trung tâm và các viên chức chuyên trách của Trung tâm.

Hội đồng đánh giá tổ chức họp, đánh giá: Thành viên Hội đồng đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, xếp loại của công chức, viên chức, người lao động trước Hội đồng. Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.

Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại: Hội đồng đánh giá căn cứ vào các ý kiến đánh giá tại cuộc họp và tài liệu liên quan (nếu có), thẩm định kết quả tự đánh giá và đề xuất mức xếp loại đối với từng công chức, viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh trình Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai trước ngày 30/11 hằng năm.

- Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai quyết định đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.

- Bộ phận Hành chính, quản trị Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai thực hiện thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức, người lao động tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh; thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại về cơ quan chủ quản; quyết định hình thức công khai, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử xong trước ngày 05/12 hằng năm.

b) Đối với Bộ phận Một cửa cấp huyện

- Công chức, viên chức tự đánh giá, xếp loại

Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí công chức, viên chức tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi kết quả về Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố nơi công tác trước ngày 15/11 hằng năm.

- Tổ chức nhận xét, đánh giá

Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thành lập Hội đồng đánh giá gồm: 05 người, trong đó 01 Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng đánh giá; 01 lãnh đạo phụ trách công tác cải cách hành chính tại phòng Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên gồm: 01 Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường; 01 chuyên viên Kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; 01 chuyên viên tham mưu công tác cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ.

Hội đồng đánh giá tổ chức họp, đánh giá: Thành viên Hội đồng đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, xếp loại của công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện trước Hội đồng. Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.

Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại: Hội đồng đánh giá căn cứ vào các ý kiến đánh giá tại cuộc họp và tài liệu liên quan (nếu có), thẩm định kết quả tự đánh giá và đề xuất mức xếp loại đối với từng công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa thuộc thẩm quyền đánh giá của Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện xong trước ngày 30/11 hằng năm.

- Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện quyết định đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức Bộ phận Một cửa cấp mình. Đồng thời thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá, xếp loại về cơ quan chủ quản; thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại cho công chức, viên chức một cửa; quyết định hình thức công khai, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử xong trước ngày 05/12 hằng năm.

c) Đối với công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã

- Công chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa cấp xã tự đánh giá, nhận xếp loại: Căn cứ vào nội dung Bộ tiêu chí công chức tự đánh giá, chấm điểm, nhận mức xếp loại và gửi kết quả về Chủ tịch UBND cấp xã trước ngày 30/11 hằng năm.

- Tổ chức nhận xét, đánh giá

Hội đồng đánh giá là Hội đồng đánh giá, xếp loại chất lượng chức danh công chức hằng năm của UBND cấp xã.

Trong quá trình đánh giá, xếp loại chất lượng các chức danh công chức cấp xã hằng năm, Hội đồng đánh giá tiến hành nhận xét, đánh giá, chấm điểm đối với từng nội dung trong Bộ tiêu chí của từng công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã. Căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã làm cơ sở để tiến hành đánh giá, xếp loại chức danh công chức cấp xã hằng năm theo quy định.

Thời gian tổ chức đánh giá thực hiện theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.

6. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị

Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp loại, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không nhất trí với kết luận đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền kiến nghị, khiếu nại. Việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại do người có thẩm quyền đánh giá giải quyết.

7. Các sở, ban, ngành của tỉnh triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai; các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào kết quả đánh giá của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Hội đồng đánh giá công chức cấp xã để làm cơ sở để đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm đối với các nội dung tại tại Mục 4.2, Mục 5.3, Mục 5.5; Mục 5.10 và Mục 6 Mẫu số 02; Mục 4.2, Mục 5.3, Mục 5.4, Mục 5.7 và Mục 6 Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.

8. Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp dịch vụ triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai căn cứ vào kết quả đánh giá của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh làm cơ sở để đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động hằng năm theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành (bao gồm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) và các doanh nghiệp dịch vụ thực hiện tiếp nhận, xử lý, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành./.

 


Nơi nhận:
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lãnh đạo Trung tâm;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP CỦA TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 900/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

THANG ĐIỂM

CÁ NHÂN TỰ CHẤM

CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHẤM

GHI CHÚ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Ý THỨC KỶ LUẬT

30

 

 

 

1

Chấp hành giờ: Không đi muộn, về sớm; không vắng mặt tự do trong giờ hành chính; không tự ý nghỉ không có lý do đạt: 15 điểm

15

 

 

 

1.1

Đi muộn từ 15 - 30 phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách trừ 0,5 điểm/buổi

 

 

 

 

1.2

Đi muộn sau 30 phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách trừ 01 điểm/buổi

 

 

 

 

1.3

Vắng mặt trong giờ hành chính quá 60 phút không có lý do không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách trừ 01 điểm/lần

 

 

 

 

1.4

Về sớm từ 30 phút không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của lãnh đạo phụ trách trừ 0,5 điểm/buổi

 

 

 

 

1.5

Tự ý nghỉ 01 buổi không có lý do trừ 2 điểm/buổi

 

 

 

 

1.6

Tự ý nghỉ 01 ngày không có lý do trừ 3 điểm/ngày

 

 

 

 

2

Chấp hành trang phục: Thực hiện đúng theo Quy định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai (Nam mặc quần âu, áo sơ mi có ve cổ, sơ vin; Nữ mặc quần âu (hoặc váy dài), áo sơ mi có ve cổ); thực hiện mặc đồng phục theo quy định đạt: 10 điểm

(Đối với những ngành, đơn vị có quy định riêng về mặc đồng phục thì thực hiện theo quy định của ngành, đơn vị)

10

 

 

 

2.1

Không thực hiện đúng trang phục: Nam không mặc quần âu, áo sơ mi không có ve cổ, không thực hiện sơ vin; Nữ mặc áo sơ mi không có ve cổ trừ 1 điểm/1 lần nhắc nhở

 

 

 

 

2.2

Không thực hiện mặc đồng phục theo quy định trừ 2 điểm/1 lần nhắc nhở.

 

 

 

 

3

Chấp hành đeo thẻ công chức, viên chức (biển tên): Công chức, viên chức, người lao động chấp hành đeo thẻ hoặc biển tên khi thực hiện nhiệm vụ đạt: 5 điểm.

(Công chức, viên chức, người lao động khi thực hiện nhiệm vụ không đeo thẻ hoặc biển tên bị trừ 0,5 điểm/1 lần nhắc nhở.)

5

 

 

 

II

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

50

 

 

 

1

Trách nhiệm với công việc: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC đầy đủ, rõ ràng, chính xác (trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần); thực hiện nghiêm túc quy trình tiếp nhận và trả kết quả TTHC... đạt: 20 điểm

20

 

 

 

1.1

Khi có đủ căn cứ xác định công chức, viên chức, người lao động bị tổ chức, cá nhân phản ánh: Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC bị trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.2

Khi có đủ căn cứ xác định công chức, viên chức, người lao động bị phản ánh: Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định bị trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.3

Khi có đủ căn cứ xác định công chức, viên chức, người lao động từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết TTHC hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật bị phản ánh hoặc bị phát hiện trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.4

Khi có đủ căn cứ xác định công chức, viên chức, người lao động tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi và bị phát hiện thì trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.5

Công chức, viên chức, người lao động bị phát hiện: Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính bị trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.6

Công chức, viên chức, người lao động bị phát hiện: Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả TTHC (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác) bị trừ 3 điểm/lần

 

 

 

 

1.7

Công chức, viên chức, người lao động đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng, không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính bị trừ 2 điểm/lần

 

 

 

 

2

Tiến độ giải quyết thủ tục hành chính

30

 

 

 

2.1

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn đạt tư 90% - 100% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt điểm tối đa: 30 điểm

 

 

 

Đối với các cơ quan, đơn vị không nhận được hồ sơ trong Quý, trong năm thì chấm điểm tối đa: 30 điểm

2.2

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn đạt từ 80% - 89% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 25 điểm

 

 

 

2.3

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn đạt từ 70% - 79% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 20 điểm

 

 

 

2.4

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn đạt từ 60% - 69% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 15 điểm

 

 

 

2.5

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn từ 50% - 59% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 10 điểm

 

 

 

2.6

Tỷ lệ giải quyết TTHC mức độ 2, 3, 4 của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào Cai trước hạn và đúng hạn dưới 50% so với tổng số hồ sơ đã giải quyết thì đạt 5 điểm

 

 

 

III

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG

- Điểm = (điểm hồ sơ 1 điểm hồ sơ 2 điểm hồ sơ 3 … điểm hồ sơ n)/n;

VD công chức A có 10 hồ sơ đánh giá, trong đó có 4 hồ sơ được 10 điểm, 4 hồ sơ được 8 điểm và 2 hồ sơ được 0 điểm thì điểm sẽ là: (4x10 4x8 2x0)/10=7,2 điểm

- Mỗi hồ sơ được đánh giá sự hài lòng như sau: Rất hài lòng 10 điểm, Hài lòng 8 điểm, Không hài lòng 0 điểm.

10

 

 

Trường hợp CCVC, NLĐ động trong năm không nhận được đánh giá do 100% số hồ sơ được trả qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc không phát sinh hồ sơ hay chưa triển khai đánh giá thì chấm điểm tối đa đạt: 10 điểm

IV

TỶ LỆ HỒ SƠ ĐƯỢC CÔNG DÂN ĐÁNH GIÁ TRÊN PHẦN MỀM “ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT TTHC” HOẶC QUA CÁC HÌNH THỨC KHÁC

5

 

 

 

1

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt 90% đến 100% đạt: 5 điểm

 

 

 

 

2

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 80% đến dưới 90% đạt: 4 điểm

 

 

 

 

3

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 70% đến dưới 80% đạt: 3 điểm

 

 

 

 

4

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 60% đến dưới 70% đạt: 2 điểm

 

 

 

 

5

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đạt từ 50% đến dưới 60% đạt: 1 điểm

 

 

 

 

6

Tỷ lệ hồ sơ trả trực tiếp cho công dân được đánh giá qua phần mềm đặt dưới 50% sẽ không chấm điểm mục này

 

 

 

 

7

Trường hợp công chức, viên chức, người lao động không nhận được đánh giá do 100% hồ sơ được trả qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc do đơn vị không phát sinh hồ sơ giao dịch hay đơn vị đó chưa triển khai đánh giá thì chấm điểm tối đa: 5 điểm

 

 

 

 

V

ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

5

 

 

 

1

Hội đồng đánh giá cộng 01 điểm khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động tiếp nhận nhiều hồ sơ TTHC nhiều nhất trong kỳ đánh giá

 

 

 

 

2

Cộng 01 điểm khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động chấp hành nghiêm Quy định cơ quan (mục I đạt điểm tối đa: 30 điểm)

 

 

 

 

3

Cộng 01 điểm khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động đạt điểm tối đa trong mục II đánh giá Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

 

 

 

 

4

Cộng 01 điểm khuyến khích cho công chức, viên chức, người lao động đạt điểm tối đa trong mục III Đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với công chức, viên chức

 

 

 

 

5

Cộng 01 điểm cho công chức, viên chức, người lao động nữ đang mang thai, nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi.

 

 

 

 

 

Tổng cộng I II III IV V

100

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 900/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/04/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản