Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 90/2006/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006, kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 về việc phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai kể từ ngày 01/01/2007, như sau:

1. Nhóm thứ nhất:

Gồm 2 chức danh: Phó chỉ huy trưởng quân sự (xã đội phó); Phó trưởng công an xã (nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy).

Mức phụ cấp là 300.000 đ/tháng (ba trăm ngàn đồng/tháng)

2. Nhóm thứ hai:

Gồm 2 chức danh: Trưởng thôn; Tổ trưởng Tổ dân phố thuộc thị trấn.

Mức phụ cấp là 250.000 đ/tháng (hai trăm năm mươi ngàn đồng/tháng).

3. Nhóm thứ ba:

Gồm 10 chức danh: Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cấp phó Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể cấp xã: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh; Cán bộ Giao thông thủy lợi - Nông lâm ngư nghiệp, Cán bộ Văn phòng cấp ủy - Tạp vụ - Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa (nơi có đài truyền thanh hoặc nhà văn hóa).

Mức phụ cấp là 200.000 đ/tháng (hai trăm ngàn đồng/tháng).

4. Nhóm thứ tư:

Gồm 6 chức danh: Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Cán bộ Lao động thương binh xã hội, Cán bộ Dân số - Gia đình & Trẻ em, Trưởng Ban Thanh tra nhân dân.

Mức phụ cấp là 150.000 đ/tháng (một trăm năm mươi ngàn đồng/tháng).

5. Nhóm thứ năm:

Gồm 4 chức danh: Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; Công an viên; Tổ trưởng tổ đảng trực thuộc chi bộ xã; Tổ trưởng tổ dân phố trực thuộc phường.

Mức phụ cấp là 110.000 đồng/tháng (một trăm mười ngàn đồng/tháng).

Điều 2. Cán bộ không chuyên trách được bố trí kiêm nghiệm không quá một chức danh và được hưởng thêm mức phụ cấp hàng tháng bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở từng xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 799/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 của UBND tỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Báo Lào Cai;
- TT Huyện ủy, Thành ủy, HĐND các huyện, Tp;
- Lưu: VT-NC-NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH  




Nguyễn Hữu Vạn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 90/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 90/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 10/08/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản