- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 31 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BẢO VỆ DÂN PHỐ TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008, kỳ họp thứ 12, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai kể từ ngày 01/8/2008, như sau:
1. Nhóm thứ nhất:
a) Gồm các chức danh: Phó trưởng công an xã (nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng quân sự (Xã đội phó).
b) Mức phụ cấp: 360.000 đ/tháng (Ba trăm sáu mươi ngàn đồng/tháng).
2. Nhóm thứ hai:
a) Gồm các chức danh: Trưởng thôn; Tổ trưởng Tổ dân phố thuộc thị trấn; Trưởng ban Bảo vệ dân phố.
b) Mức phụ cấp: 300.000 đ/tháng (Ba trăm ngàn đồng/tháng).
3. Nhóm thứ ba:
a) Gồm các chức danh: Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; cấp phó Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể cấp xã: Hội liên hiệp Phụ nữ; Hội Nông dân; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến binh; Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, lâm nghiệp; cán bộ Văn phòng Đảng uỷ - Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hoá; Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố.
b) Mức phụ cấp: 240.000đ/tháng (Hai trăm bốn mươi ngàn đồng/tháng).
4. Nhóm thứ tư:
a) Gồm các chức danh: Trưởng Ban Tổ chức; Trưởng Ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em; Trưởng Ban Thanh tra nhân dân; Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố.
b) Mức phụ cấp: 180.000 đ/tháng (Một trăm tám mươi ngàn đồng/tháng).
c) Riêng đối với cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em hiện nay đang hưởng từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia dân số kế hoạch hoá gia đình (theo Thông tư liên tịch số 95/2002/TTLT-BTC-UBDSGĐTE ngày 22/10/2002 của liên bộ Bộ Tài chính - Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về hướng dẫn nội dung và mức chi chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình). Khi chương trình mục tiêu quốc gia kết thúc thì cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em sẽ được hưởng phụ cấp theo mức quy định ở nhóm chức danh này.
5. Nhóm thứ năm:
a) Gồm các chức danh: Bí thư chi bộ (trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn); công an viên; Tổ trưởng tổ đảng (trực thuộc Chi bộ xã); Tổ trưởng tổ dân phố (trực thuộc phường); Tổ phó và tổ viên tổ Bảo vệ dân phố.
b) Mức phụ cấp: 150.000đ/tháng (Một trăm năm mươi ngàn đồng/tháng).
Điều 2. Cán bộ không chuyên trách được bố trí kiêm nhiệm không quá một chức danh và được hưởng thêm mức phụ cấp hàng tháng bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 90/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 90/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư liên tịch 95/2002/TTLT/BTC-UBDSGĐTE hướng dẫn nội dung và mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình do Bộ Tài chính và Ủy ban Dân số, Gia đình, trẻ em ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố tỉnh Lào Cai
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 33/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực