ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2004/QĐ-UB | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 của Bộ Chính trị về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Quyết định số 597-QĐ/TU ngày 18/4/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời một số chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức của tỉnh Quảng Ngãi được luân chuyển, điều động công tác theo tinh thần Nghị quyết số 11-NQ/BCT ngày 25 tháng 01 năm 2002 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 90 /2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định tạm thời này quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý của tỉnh khi thực hiện luân chuyển, điều động nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối tượng
Cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý trong hệ thống chính trị của tỉnh khi thực hiện luân chuyển theo Nghị quyết số 11-NQ/BCT, ngày 25 tháng 01 năm 2002 của Bộ Chính trị về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý và cán bộ, công chức được điều động để thực hiện luân chuyển.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý được luân chuyển, điều động công tác giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong tỉnh có khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan công tác từ 10 km trở lên.
Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ
Điều 4. Chế độ nhà công vụ
Các cơ quan liên quan có trách nhiệm bố trí nhà công vụ hoặc nơi ở thuận lợi cho cán bộ, công chức trong thời gian luân chuyển, điều động đến công tác.
1. Nhà công vụ ở tỉnh, ở huyện được bố trí trên cơ sở nhà khách hiện có của tỉnh và các huyện. Nếu huyện nào chưa có nhà khách hoặc có nhưng chưa đủ điều kiện thì lập thủ tục xin sửa chữa hoặc xây mới để đảm bảo chỗ ở cho cán bộ, công chức luân chuyển, điều động đến.
2. Đối với cấp xã: Những xã có cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác, tuỳ theo điều kiện thực tế cấp ủy, chính quyền địa phương có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về nơi ăn ở khi cán bộ, công chức có nhu cầu.
Điều 5. Hỗ trợ tiền xăng
Cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác ở đơn vị mới, hàng ngày thường xuyên đi về thì được hỗ trợ tiền xăng với định mức một lít xăng/ 35 km. Giá xăng tính theo thời điểm thanh toán, do cơ quan nơi công tác chi trả theo định mức khoán hàng tháng của cơ quan.
Điều 6. Trợ cấp khó khăn
Trong thời gian cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động công tác, gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thì được cơ quan nơi đến xem xét và đề nghị trợ cấp khó khăn theo quy định hiện hành.
Chương III
NGUYỒN KINH PHÍ CHI TRẢ VÀ QUYẾT TOÁN
Điều 7. Nguồn kinh phí chi trả từ ngân sách Nhà nước.
1. Kinh phí xây dựng, nâng cấp, sửa chữa lớn nhà công cụ thực hiện theo quy chế quản lý đầu tư xây dựng của tỉnh.
2. Kinh phí sửa chữa nhỏ và mua sắm tài sản, trang thiết bị cho nhà công vụ nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền xăng đi về: Cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác ở cơ quan nào, do cơ quan đó chi trả trong nguồn kinh phí được phân bổ hàng năm. Chế độ hỗ trợ tiền xăng chỉ áp dụng trong thời gian cán bộ, công chức thực hiện luân chuyển, điều động theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Các cấp, các ngành và các cơ quan liên quan có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, quyết toán với cơ quan tài chính theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Nội vụ phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn, kiềm tra thực hiện Quy định tạm thời này.
Sở Tài chính hướng dẫn việc cấp phát, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 3Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 303/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện điều động, luân chuyển và tăng cường cho cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2002 luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý do Bộ Chính trị ban hành
- 5Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An
- 6Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 303/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện điều động, luân chuyển và tăng cường cho cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 90/2004/QĐ-UB quy định tạm thời một số chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức của tỉnh được luân chuyển, điều động do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 90/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực