- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 1Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2001/QĐ-UB | Ngày 11 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ quy hoạch, quỹ đất và tình hình thực tế về nhà ở, đất ở tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng; Địa chính; Tư pháp; Tài chính Vật giá,
Điều 1. Nay quy định hạn mức đất ở để làm cơ sở cho việc xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện chính sách của Nhà nước về nhà ở và đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.1 Hạn mức đất ở quy định tại quyết định này được áp dụng để tính toán xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
Bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo quy định hiện hành của Nhà nước;
Xử lý tồn tại đối với nhà ở có nguồn gốc thanh lý, hóa giá trước ngày 05/7/1994;
Hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo chính sách hiện hành của Nhà nước;
Chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở theo đúng quy hoạch;
Giao đất mới để xây dựng nhà ở tại nông thôn và tại những khu vực đô thị chưa có quy hoạch chi tiết phân lô;
Xét hợp thức hóa đối với những trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất ở (bao gồm cả phần đất ngoài diện tích đất có giấy tờ hợp lệ) để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
Xét bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của Chính phủ đối với các trường hợp chưa có giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở hoặc giấy tờ hợp lệ không ghi diện tích đất ở.
2.2 Hạn mức đất ở quy định tại quyết định này không áp dụng đối với:
Phần diện tích đất có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ;
Các trường hợp được cấp có thẩm quyền giao đất mới theo dự án đầu tư xây dựng hoặc giao đất mới tại các khu quy hoạch chi tiết phân lô.
Điều 3. Quy định về hạn mức đất ở (mức đất ở tối đa).
3.1 Đối với phường 1, phường 2 - thành phố Đà Lạt và phường 1, phường 2, phường B’Lao - thị xã Bảo Lộc: không quá 200m2/hộ.
3.2 Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và các thị trấn: không quá 300m2/hộ.
3.3 Đối với các xã thuộc thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và các xã thuộc các huyện: không quá 400m2/hộ.
3.4 Đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ (từ 3 thế hệ trở lên) cùng chung sống trong một hộ ở khu vực nông thôn thì hạn mức đất ở không quá 800m2/hộ.
Điều 4. Xử lý đối với phần diện tích đất vượt hạn mức đất ở.
Phần diện tích đất vượt hạn mức đất ở, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo quy định của Nhà nước mới được cấp quyền sử dụng đất ở. Nếu người sử dụng đất chưa có điều kiện nộp 100% tiền sử dụng đất thì tạm giao cho họ quản lý; khi thu hồi đất, Nhà nước không bồi thường thiệt hại về đất, không bồi thường công trình kiến trúc trên đất, chỉ bồi thường hoa màu trên đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Những trường hợp áp dụng hạn mức đất ở theo các quy định trước đây đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết hoặc đã nộp đủ tiền sử dụng đất đối với Nhà nước (trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành) nay không xem xét lại.
Những trường hợp đang lập hồ sơ về đất ở nhưng chưa có quyết định giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện theo hạn mức đất ở quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 721/QĐ-UB ngày 03/7/1996, Quyết định số 970/QĐ-UB ngày 27/6/1997 và Quyết định số 76/1999/QĐ-UB ngày 07/6/1999 của ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Các văn bản trước đây của ủy ban Nhân dân Tỉnh và các sở, ngành thuộc Tỉnh có nội dung trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Giám đốc các Sở: Xây dựng; Địa chính; Tài chính Vật giá; Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, yêu cầu có văn bản gởi Sở Xây dựng và ủy ban Nhân dân Tỉnh để xem xét giải quyết.
Điều 8. Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Địa chính, Tài chính Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1Quyết định 99/2005/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 7Quyết định 99/2005/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 90/2001/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 90/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2001
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực