- 1Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 2Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 5Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Luật đất đai sửa đổi 2001
- 7Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 1Quyết định 198/2005/QĐ-UBND qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2002/QĐ-UB | Bình Dương, ngày 5 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Luật đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai lần 1 ngày 02/12/1998; lần 2 ngày 29/6/2001.
- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ.
- Căn cứ Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại tờ trình số 795/TT-XD ngày 03/9/2002 về việc ban hành quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành hạn mức đất ở để thực hiện việc giao đất thổ cư do nhà nước quản lý; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP và hợp thức hóa đất ở cho các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; được quy định như sau :
1- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt như bếp, sân, giếng nước, nhà tắm, nhà vệ sinh, lối đi, chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhà kho, nơi để thức ăn gia súc, gia cầm, nơi để chất đốt, nơi để ô tô.
2- Hạn mức đất ở tại các xã, phường, thị trấn trong tỉnh được quy định cụ thể như sau :
a- Các phường trong thị xã Thủ Dầu Một, các thị trấn trong các huyện Thuận An, Dĩ An : hạn mức đất ở không quá 160m2.
b- Các thị trấn trong huyện Bến Cát, Dầu Tiếng, Tân Uyên, Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 200m2.
c- Các xã còn lại trong thị xã Thủ Dầu Một và các huyện ( trừ 2 xã An Linh và An Bình huyện Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 300m2.
d- Hai xã An Linh, An Bình thuộc huyện Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 400m2.
đ- Đối với các vùng có tập quán sống chung nhiều thế hệ : hạn mức đất ở không quá gấp hai lần hạn mức tại khu vực.
3- Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê : hạn mức đất ở thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4- Đối với người hoạt động cách mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 và Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ : hạn mức đất ở không quá 120% hạn mức tại khu vực, trừ trường hợp chính phủ có quy định chính sách hỗ trợ riêng cho từng đối tượng.
Điều II: Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; có giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở, lập hồ sơ xin đổi cấp giấy chứng nhận mới mà diện tích đất ở, nhà ở đó phù hợp với qui hoạch và không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo hiện trạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Điều III: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở Xây dựng, sở Địa chính, sở Tài chính - Vật giá, sở Tư pháp, sở Lao động – thương binh và xã hội, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 272/QĐ-UB ngày 30/01/1997 của ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 198/2005/QĐ-UBND qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 90/2001/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 198/2005/QĐ-UBND qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 4Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật đất đai sửa đổi 1998
- 6Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- 7Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 9Luật đất đai sửa đổi 2001
- 10Nghị định 66/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2000/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai sửa đổi
- 11Quyết định 90/2001/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 126/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Hồ Minh Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2002
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực