Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 896/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2276/QĐ-BTP ngày/04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2010;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2010 của Cục Công nghệ thông tin (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2010 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BTP ngày 19/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Trên cơ sở Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2010, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Tư pháp giai đoạn 2009-2010, với các kết quả đã đạt được trong những năm vừa qua, thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, ngoài các công việc thường xuyên như: quản lý, vận hành an toàn, thông suốt hệ thống mạng, hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, hỗ trợ kỹ thuật người sử dụng..., Cục Công nghệ thông tin tiến hành triển khai Kế hoạch công tác năm 2010 với các công việc trọng tâm sau:
1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế và chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Cục
- Xây dựng, ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Cục và Quy chế làm việc của Cục Công nghệ thông tin;
- Thực hiện các thủ tục cần thiết để bổ sung biên chế cho các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao;
- Thành lập mới Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
2.1. Cổng thông tin điện tử
- Vận hành thử nghiệm, lấy ý kiến các đơn vị trong ngành và các đối tượng quan tâm về giao diện, tính năng, tiện ích
- Cập nhật thông tin cho các chuyên mục mới như Tin theo dòng sự kiện, Thư viện ảnh, Thư viện video, Thư viện sách, tạp chí, ấn phẩm...
- Rà soát lại thông tin cung cấp trên Cổng thông tin điện tử;
- Khai trương Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp phiên bản mới;
Rà soát các văn bản cũ, cập nhật bổ sung các thuộc tính mới cho Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật.
2.2. Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
- Triển khai hướng dẫn sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tới các đơn vị mới; vận động, đôn đốc các đơn vị chưa sử dụng hoặc sử dụng ít phần mềm này
- Đảm bảo văn thư các đơn vị sử dụng thành thạo và vận hành chức năng điều hành văn bản tại Cục
- Triển khai thí điểm phần mềm với chức năng điều hành tại một số đơn vị điểm sau đó nhân rộng ra các đơn vị khác
2.3. Hệ thống thư điện tử
Đưa phiên bản mới vào sử dụng; giới thiệu, hỗ trợ người sử dụng các tính năng, tiện ích mới;
2.4. Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện
- Tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống;
- Đề xuất giải pháp để khai thác hệ thống hiệu quả nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc tổ chức hội nghị, hội thảo...
Hoàn thành công việc chuẩn bị đầu tư dự án “Phát triển hệ thống thông tin văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương” được phân công tại Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg theo Quyết định số 2000/QĐ-BTP ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư dự án để thực hiện đầu tư dự án vào năm 2011.
4. Triển khai thực hiện các hạng mục, dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đề xuất, lựa chọn các phần mềm phục vụ công tác trong một số lĩnh vực: tổ chức cán bộ; hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, thi hành án dân sự...và tiến hành triển khai sau khi được lãnh đạo Bộ phê duyệt;
- Xây dựng chuyên mục “65 năm ngành Tư pháp Việt Nam” trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Thực hiện dự án số hóa tài liệu;
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ để đảm bảo thông tin, dữ liệu cho các Trang thông tin, cơ sở dữ liệu hiện có: Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật; cơ sở dữ liệu văn bản điều hành; cơ sở dữ liệu về các Thủ tục hành chính; Hướng dẫn nghiệp vụ; Hỏi đáp và Tư vấn pháp luật; Trang thông tin về công tác Thi hành án dân sự; Trang thông tin phổ biến giáo dục pháp luật... đáp ứng được yêu cầu;
- Tăng cường hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh cho các Hệ thống thông tin: xây dựng giải pháp, tiến hành mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm tăng cường cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu và hệ thống mạng LAN nhằm đảm bảo an toàn, an ninh cho toàn bộ hệ thống mạng.
5. Xây dựng văn bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành
- Xây dựng Báo cáo sơ kết Chỉ thị số 01/CT-BTP của của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp;
- Trình Bộ trưởng ban hành Quy chế Quản lý, khai thác mạng máy tính của Bộ Tư pháp;
- Xây dựng, sửa đổi, thay thế các quy chế: Quy chế Quản lý và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Chế độ nhuận bút, thù lao với tác phẩm, thông tin được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Quy chế sử dụng phần mềm “Quản lý văn bản và điều hành”; Quy chế sử dụng Hệ thống giao ban điện tử;
- Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015 trong hoạt động của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015.
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ quản lý theo Kế hoạch đào tạo của Bộ.
Ngoài các công việc nêu trên, các đơn vị thuộc Cục tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ mang tính thường xuyên theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình.
Các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ để thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác.
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2010 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BTP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | LÃNH ĐẠO CỤC PHỤ TRÁCH | ĐƠN VỊ THUỘC CỤC CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ THUỘC CỤC PHỐI HỢP | ĐƠN VỊ THUỘC BỘ PHỐI HỢP | TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN |
Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế và chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Cục | ||||||
1 | Xây dựng Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Cục | Cục trưởng Nguyễn Tiến Dũng | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Cục |
| Trong Tháng 3 |
2 | Xây dựng Quy chế làm việc của Cục Công nghệ thông tin |
| Trong Tháng 3 | |||
3 | Thực hiện các thủ tục cần thiết để bổ sung biên chế cho các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao | Vụ Tổ chức cán bộ | Có kế hoạch cụ thể riêng | |||
4 | Thành lập mới Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | Phòng Thông tin điện tử | Trình ký ban hành trong tháng 6 | |||
5 | Dự án Cổng thông tin điện tử: | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Phòng Thông tin điện tử | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
- Vận hành thử nghiệm, lấy ý kiến về giao diện, tính năng, tiện ích | - Từ Tháng 3 - 4 | |||||
- Cập nhật thông tin cho các chuyên mục mới như Tin theo dòng sự kiện, Thư viện ảnh, Thư viện video, Thư viện sách, tạp chí, ấn phẩm... | - Từ Tháng 3 - 4 | |||||
- Rà soát lại thông tin cung cấp trên Cổng thông tin điện tử | - Từ Tháng 3 - 4 | |||||
- Khai trương Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp phiên bản mới. | - Từ Tháng 4 – 5 | |||||
- Rà soát các văn bản cũ, cập nhật bổ sung các thuộc tính mới cho Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật. | - Trong năm 2010 | |||||
6 | Dự án Quản lý văn bản và điều hành: | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Trung tâm Kỹ thuật | Phòng Phát triển ứng dụng | Các đơn vị thuộc Bộ | - Trong Quý II |
- Triển khai hướng dẫn sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tới các đơn vị mới; vận động, đôn đốc các đơn vị chưa sử dụng hoặc sử dụng ít phần mềm này | ||||||
- Đảm bảo văn thư các đơn vị sử dụng thành thạo và vận hành chức năng điều hành văn bản tại Cục | - Hết Quý 2 | |||||
- Triển khai thí điểm phần mềm với chức năng điều hành tại một số đơn vị điểm sau đó nhân rộng ra các đơn vị khác | - Từ Quý 3 - 4 | |||||
7 | Dự án Hệ thống thư điện tử: - Đưa phiên bản mới vào sử dụng; giới thiệu, hỗ trợ người sử dụng các tính năng, tiện ích mới | Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng | - Từ Tháng 3 - 4 | |||
8 | Dự án Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện: | Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng | Các đơn vị thuộc Cục |
| - Trong năm 2010 | |
- Tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống; | ||||||
- Đề xuất giải pháp để khai thác hệ thống hiệu quả nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc tổ chức hội nghị, hội thảo... | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Có kế hoạch cụ thể riêng | |
9 | Hoàn thành công việc chuẩn bị đầu tư dự án “Phát triển hệ thống thông tin văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương” được phân công tại Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg theo Quyết định số 2000/QĐ-BTP ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và dự toán kinh phí chuẩn bị đầu tư dự án để thực hiện đầu tư dự án vào năm 2011 | Cục trưởng Nguyễn Tiến Dũng | - Phòng Thông tin điện tử - Phòng Phát triển ứng dụng | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Từ Quý 2 - 3 |
Triển khai thực hiện các hạng mục, dự án ứng dụng công nghệ thông tin | ||||||
10 | - Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đề xuất, lựa chọn các phần mềm phục vụ công tác trong một số lĩnh vực: tổ chức cán bộ; hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, thi hành án dân sự... | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Phòng Phát triển ứng dụng | - Phòng Thông tin điện tử;
- Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng | Các đơn vị thuộc Bộ | - Trong Tháng 3 |
- Tiến hành triển khai sau khi được lãnh đạo Bộ phê duyệt | - Từ Quý 2 - 4 | |||||
11 | Xây dựng chuyên mục “65 năm ngành Tư pháp Việt Nam” trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Phòng Phát triển ứng dụng | Phòng Thông tin điện tử |
| - Từ Tháng 5 - 6 |
12 | Thực hiện dự án số hóa tài liệu | - Phòng Thông tin điện tử; - Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng. |
| |||
13 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ để đảm bảo thông tin, dữ liệu cho các Trang thông tin, cơ sở dữ liệu hiện có: Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật; cơ sở dữ liệu văn bản điều hành; cơ sở dữ liệu về các Thủ tục hành chính; Hướng dẫn nghiệp vụ; Hỏi đáp và Tư vấn pháp luật; Trang thông tin về công tác Thi hành án dân sự; Trang thông tin phổ biến giáo dục pháp luật... đáp ứng được yêu cầu | Phòng Thông tin điện tử | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong năm 2010 | |
14 | Tăng cường hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh cho các Hệ thống thông tin: xây dựng giải pháp, tiến hành mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm tăng cường cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu và hệ thống mạng LAN nhằm đảm bảo an toàn, an ninh cho toàn bộ hệ thống mạng | Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng |
| Trong Quý 3 | ||
Xây dựng văn bản về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành | ||||||
15 | Xây dựng Báo cáo sơ kết Chỉ thị số 01/CT-BTP của của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp | Cục trưởng Nguyễn Tiến Dũng | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ, Ngành | Tháng 3 |
16 | Trình Bộ trưởng ban hành Quy chế Quản lý, khai thác mạng máy tính của Bộ Tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3 | |||
17 | Xây dựng Quy chế Quản lý và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp thay thế Quy chế cung cấp và cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | Phòng Thông tin điện tử | Tháng 5 gửi xin ý kiến các đơn vị thuộc Bộ và trình ký ban hành trong tháng 6 | |||
18 | Sửa đổi Chế độ nhuận bút, thù lao với tác phẩm, thông tin được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | |||||
19 | Xây dựng Quy chế sử dụng Hệ thống giao ban điện tử | Phòng Quản lý cơ sở hạ tầng | Trong Quý III | |||
20 | Xây dựng Quy chế sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành | Phòng Phát triển ứng dụng | ||||
21 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015 | Cục trưởng Nguyễn Tiến Dũng | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong Quý II |
22 | Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ quản lý | Phó Cục trưởng Nguyễn Chí Dũng | Trung tâm Kỹ thuật | Các đơn vị thuộc Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | theo Kế hoạch đào tạo của Bộ |
- 1Quyết định 43/2008/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 2276/QĐ-BTP năm 2008 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 48/2009/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 01/CT-BTP năm 2009 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tư pháp giai đoạn 2009-2010 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 651/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Chương trình công tác của ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 241/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 896/QĐ-BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2010 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 896/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Đinh Trung Tụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra