- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 46/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh; số 52/NQ- HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh; số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh: Số 661/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sìn Hồ; số 1798/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1491/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng đối với 09 công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ để cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, cụ thể:
1. Công trình: Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Hăn với diện tích 0,2 ha (tăng 0,05 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
2. Công trình: Trạm kiểm lâm xã Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ với diện tích 0,2 ha (tăng 0,18 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
3. Công trình: Kè chống xói lở bờ suối Hoàng Hồ, bảo vệ khu dân cư và đất nông nghiệp thị trấn Sìn Hồ với diện tích 16,64 ha (tăng 7,34 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
4. Dự án: Bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi với diện tích 15,0 ha (tăng 2,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
5. Dự án: Hạ tầng sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai bản Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ với diện tích 5,2 ha (tăng 2,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
6. Dự án: Thủy điện Pa Tần 1 với diện tích 22,30 ha (tăng 9,4 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
7. Dự án: Thủy điện Pa Tần 2 với diện tích 15,13 ha (tăng 4,18 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
8. Dự án: Thủy điện Nậm Cầy với diện tích 12,54 ha (giảm 16,08 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
9. Dự án: Xây dựng nhà máy chế biến chè và trồng chè tại huyện Sìn Hồ với diện tích 3,19 ha (tăng 1,62 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng dự án, khu đất được điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ:
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sìn Hồ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ ĐỊA ĐIỂM TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM HUYỆN SÌN HỒ
(Kèm theo Tờ trình số 895/TTr-UBND ngày 22/07/2022 của UBND huyện Sìn Hồ)
STT | Tên dự án | Địa điển thực hiện | Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha) | Quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 | Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Loại đất (ha) | Tổng cộng | Loại đất | ||||||
1 | Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Hăn | Xã Nậm Hăn | Đất nương rẫy (NHK 0,20) | 0,15 | Đất an ninh (CAN) | 0,2 | Đất an ninh (CAN) | Công văn số 1598/UBND-TH ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Lai Châu; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
2 | Trạm kiểm lâm xã Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ | Xã Phìn Hồ | Đất nương rẫy (NHK 0,20) | 0,02 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC) | 0,2 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC) | Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc Phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
3 | Kè chống xói lở bờ suối Hoàng Hồ, bảo vệ khu dân cư và đất nông nghiệp thị trấn Sìn Hồ | Thị trấn Sìn Hồ | Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 7,91); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 1,39); đất nuôi trồng thủy sản (NTS 0,41); đất giao thông (DGT 0,38); đất thủy lợi (DTL 0,03); đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC 0,03); đất ở đô thị (ODT 0,40); đất sông suối (SON 5,54); đất chưa sử dụng (DCS 0,40); đất phi nông nghiệp khác (PNK 0,10); | 9,30 | Đất thủy lợi (DTL) | 16,64 | Đất thủy lợi (DTL) | Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
4 | Bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi | Xã Nậm Cuổi | Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 1,10); đất nương rẫy (NHK 6,90); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 2,50); đất trồng cây lâu năm (CLN 1,00; đất nuôi trồng thủy sản (NTS 1,00); đất sông suối (SON 0,20); đất chưa sử dụng (DCS 2,30); | 13,00 | Đất ở nông thôn (ONT) | 15,00 | Đất ở nông thôn (ONT) | Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
5 | Hạ tầng sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai bản Nậm Kinh, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ | Xã Căn Co | Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 0,40); đất nương rẫy (NHK 3,30); đất trồng cây lâu năm (CLN 1,00); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 0,10); đất giao thông (DGT 0,24); đất sông suối (SON 0,16) | 3,20 | Đất ở nông thôn (ONT) | 5,2 | Đất ở nông thôn (ONT) | Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 9/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị quyết số 65/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
6 | Thủy điện Pa Tần 1 | Xã Pa Tần | Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 2,72); đất dông suối (SON 2,22); đất chưa sử dụng (DCS 15,93) | 12,90 | Đất năng lượng (DNL) | 22,3 | Đất năng lượng (DNL) | Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 26/CV-PTĐPT ngày 26/10/2020 của Công ty cổ phần phát triển điện Pa Tần | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
7 | Thủy điện Pa Tần 2 | Xã Pa Tần | Đất trồng lúa nước 1 vụ (LUK 1,40); đất nương rẫy (NHK 0,28); đất rừng phòng hộ (RPH 4,21); đất sông suối (SON 1,42); đất chưa sử dụng (DCS 7,94) | 10,95 | Đất năng lượng (DNL) | 15,13 | Đất năng lượng (DNL) | Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 26/2/2019 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết số 46/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 28/CV-PTĐPT ngày 26/10/2020 của Công ty cổ phần phát triển điện Pa Tần | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
8 | Thủy điện Nậm Cầy | Xã Sà Dề Phìn | Đất nương rẫy (NHK 1,94); đất rừng sản xuất (RSX 3,49); đất rùng phòng hộ (RPH 6,28); đất giao thông (DGT 0,02); đất chưa sử dụng (DCS (0,81). | 28,62 | Đất năng lượng (DNL) | 12,54 | Đất năng lượng (DNL) | Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 05/2/2021 của tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Cầy | Điều chỉnh quy mô, diện tích |
9 | Nhà máy chế biến chè và trồng chè tại huyện Sìn Hồ | Xã Phìn Hồ | Đất ở nông thôn (ONT 0,03); đất bằng trồng cây hàng năm (BHK 0,13); đất nương rẫy (NHK 1,71); đất giao thông (DGT: 0,30); đất sông suối (SON 0,12); đất chưa sử dụng (DCS 0,90) | 1,57 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) | 3,19 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) | Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Lai Châu điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng nhà máy chế biến và trồng chè tại huyện Sìn Hồ; Công văn số 38/CVPTĐPT ngày 16/6/2022 của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Chè Tam Đường về việc đăng ký bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh quy mô, diện tích và địa điểm thực hiện dự án |
- 1Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 20/QĐ-UBND
- 2Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 388/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 418/QĐ-UBND, 549/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án treo, dự án chậm tiến độ và dự án sử dụng đất không đúng mục đích trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2022 về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh khoản 8 Điều 1 Quyết định 895/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về chấp thuận danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 20/QĐ-UBND
- 14Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 388/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 418/QĐ-UBND, 549/QĐ-UBND
- 16Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án treo, dự án chậm tiến độ và dự án sử dụng đất không đúng mục đích trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 895/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực