Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 894/QĐ-SGDHCM

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIAO DỊCH, BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG GIÁ, ĐƠN VỊ GIAO DỊCH, LOẠI LỆNH ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chi Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm;

Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ công văn số 7287/UBCK-PTTT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc triển khai giải pháp nghiệp vụ tăng đơn vị giao dịch lô chẵn từ 10 lên 100 chứng khoán;

Căn cứ công văn số 7671/UBCK-PTTT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quyết định sửa đổi một số điều của Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị Quyết số 28/NQ-HĐQT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua nội dung sửa đổi Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản a Mục 3 Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-SGDHCM ngày 02 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

“a. Lô chẵn:

- Đơn vị giao dịch lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.

- Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2021.

Điều 3. Giám đốc phòng Quản lý Thành viên, Giám đốc các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- HĐQT, BKS;
- CTCK, TCNY;
- TTLKCK, NHCĐTT;
- Lưu VT, TV (80).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH




Nguyễn Vũ Quang Trung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 894/QĐ-SGDHCM năm 2020 sửa đổi Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 894/QĐ-SGDHCM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2020
  • Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Vũ Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2021
  • Ngày hết hiệu lực: 05/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản