ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 88/2004/QĐ - UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình tại Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình (địa điểm Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HDND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND Huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND Phường Hạ Đình, Chủ tịch UBND Xã Tân Triều; Giám đốc Công ty Xây dựng và Lắp máy điện nước - Sở Xây dựng Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI HẠ ĐÌNH QUẬN THANH XUÂN VÀ HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 89./2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 80/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của UBND Thành phố.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Hạ Đình còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND Huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Hạ Đình theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch: Khu đô thị mới Hạ Đình nằm tại Phường Hạ Đình (Quận Thanh Xuân) và Xã Tân Triều (Huyện Thanh Trì) - Hà Nội.
+ Phía Đông Bắc giáp khu dân cư và đất xây dựng nhà ở của một số cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn.
+ Phía Tây Bắc giáp khu dân cư và khu đất xây dựng Trường trung học cơ sở, Nhà trẻ của Quận Thanh Xuân.
+ Phía Tây Nam giáp cơ quan, khu nhà ở tập thể của Cục kỹ thuật đài phát thanh và khu dân cư thôn Triều Khúc xã Tân triều.
+ Phía Đông Nam là ruộng canh tác của xã Tân Triều, huyện Thanh Trì.
Tổng diện tích đất: 74.896m2
* Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 74.896m2 bao gồm:
- Đất làm đường khu vực và đường nhánh: | 15.196m2 |
- Đất xây dựng công trình công cộng: | 5.599m2 |
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: | 2.828m2 |
- Đất cây xanh, bãi xe, HTKT | 5.290m2 |
- Đất đường vào nhà : | 5.646m2 |
- Đất ở: | 40.337m2 |
* Toàn bộ đất xây dựng trong phạm vi nghiên cứu được chia thành 9 lô đất với các chức năng sau:
- Đất xây dựng công trình công cộng (ký hiệu CC) gồm 2 lô.
- Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo (ký hiệu NT) gồm 1 lô.
- Đất cây xanh, bãi xe và HTKT (ký hiệu CXHT) gồm 2 lô.
- Đất xây dựng nhà ở gồm 4 lô đất bao gồm:
+ 2 lô đất xây dựng nhà chung cư cao tầng (ký hiệu NO).
+ 2 lô đất xây dựng nhà vườn, biệt thự (ký hiệu BT).
Điều 7: Đất xây dựng công trình công cộng có tổng diện tích: 5.599m2 gồm 2 lô đất (Lô số 1 và 3) các chỉ tiêu cho từng lô đất dược quy hoạch cụ thể như sau:
SỐ TT | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | KÝ HIỆU | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XD (M2) | D.TÍCH SÀN (M2) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD | HỆ SỐ SDĐ |
1 | Xây dựng CTCC (dịch vụ thương mại) | CC1 | 2790 | 837 | 1674 | 2,0 | 30,0 | 0,6 |
2 | Xây dựng CTCC (phòng khám đa khoa) | CC2 | 2809 | 1124 | 3372 | 3,0 | 40 | 1,2 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế công trình tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Trong khuôn viên đất của công trình bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 8: Đất xây dựng Nhà trẻ Mẫu giáo gồm 1 lô đất (Lô số 2) có diện tích 2.828m2; với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
+ Diện tích đất : 2.828m2
+ Diện tích xây dựng : 707m2
+ Diện tích sàn xây dựng : 1.414m2
+ Tầng cao công trình : 2 tầng
+ Mật độ xây dựng : 25 %
+ Hệ số sử dụng đất : 0,5 lần
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Công trình được kết hợp với tổ chức cây xanh, sân chơi trong khuôn viên khu đất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
Điều 9: Đất cây xanh bãi xe và công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích 5.290m2; gồm 2 lô đất (Lô số 8 và 9) trong đó:
+ Lô số 8 có diện tích : 3.087m2
+ Lô số 9 có diện tích : 2.203m2
- Các yêu cầu về kiến trúc, quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật:
+ Về sử dụng đất: Là khu vực có các công trình hạ tầng kỹ thuật của thành phố (hệ thống giếng khoan và đường ống cấp nước thô) và trồng cây xanh, thảm cỏ, bố trí nơi đỗ xe cho nhóm nhà.
+ Về kỹ thuật: Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với chiếu sáng và đường dạo, bố trí trồng cây xanh tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện khí hậu cho khu vực dân cư.
Điều 10: Đất ở có tổng diện tích 40.337m2 gồm 4 lô (các Lô số 4, 5, 6, 7) bao gồm đất xây dựng nhà ở cao tầng (gồm 2 Lô số 4, 5 có diện tích 24.168m2) và đất xây dựng nhà vườn, biệt thự gồm 2 lô có diện tích 16.169m2 (các Lô số 6 và 7). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể như sau:
SỐ TT | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | KÝ HIỆU | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XD (M2) | D.TÍCH SÀN (M2) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD | HỆ SỐ SDĐ |
4 | XD nhà ở cao tầng | NO 1 | 9.305 | 1.870 | 16.830 | 9,0 | 20 | 1,8 |
5 | XD nhà ở cao tầng | NO 2 | 14.863 | 2.980 | 26.820 | 9,0 | 20 | 1,8 |
6 | XD Nhà vườn, biệt thự | BT | 5.630 | 1.689 | 5.060 | 3,0 | 30 | 0,9 |
7 | XD Nhà vườn, biệt thự | BT | 10.539 | 3.162 | 9.486 | 3,0 | 30 | 0,9 |
- Dành Lô số 4 (Nhà cao tầng ký hiệu NO1) với diện tích 9.305m2 chiếm khoảng 23% diện tích đất ở của Khu đô thị, phục vụ nhu cầu của Thành phố thực hiện chính sách di dân giải phóng mặt bằng.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Thiết kế tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng: Tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe phục vụ công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình đẹp, hiện đại, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng dân cư khu vực. Các công trình giáp trục đường chính có tầng cao lớn hơn.
Điều 11: Quy hoạch hệ thống giao thông: Phạm vi khu đất nghiên cứu xây dựng khu đô thị mới có một số tuyến đường quy hoạch, bao gồm:
* Các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh
- Tuyến đường biên phía Tây Nam là tuyến đường cấp phân khu vực đấu nối với Đường Nguyễn Trãi ở phía Tây có mặt cắt ngang 30m (lòng đường rộng 15m, hè hai bên rộng 7,5m x 2).
- Tuyến đường biên phía Đông Nam là tuyến đường cấp phân khu vực đấu nối với Đường Vành đai 3 ở phía Đông Bắc. Tuyến đường có mặt cắt ngang 30m (gồm lòng đường 15m, hè 2 bên rộng 7,5m x 2). Đoạn qua khu đất nghiên cứu có chiều rộng 15m.
- Tuyến đường biên phía Đông Bắc là tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 17,5m (lòng đường rộng 7,5m; hè 2 bên rộng 5m x 2).
- Tuyến đường biên phía Tây Bắc là tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5m ¸ 15m (lòng đường rộng 7,5m, hè 2 bên rộng 4m).
- Tuyến nhánh đi qua khu đất nghiên cứu có mặt cắt ngang rộng 13,5m (lòng đường 7,5m; hè 2 bên rộng 3m x 2).
* Giao thông nội bộ: được xác định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phương án tổ chức mặt bằng, có mặt cắt ngang rộng 10,5 ¸ 11,5m (gồm lòng đường rộng 5,5m, hè 2 bên 2,5 ¸ 3m) đảm bảo đủ hành lang bố trí hệ thống đường dây đường ống kỹ thuật từ các tuyến chính tới các công trình và đảm bảo cho xe ô tô con, xe chở rác, xe cứu thương có thể đến tận công trình và cụm công trình.
- Nơi đỗ xe:
+ Trong khu đất đô thị mới, nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình.
+ Đối với khu nhà ở cao tầng: Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe tại tầng 1 (hoặc tầng hầm).
+ Chỗ đỗ xe thời gian ngắn: Bố trí 2 bãi đỗ xe nằm dọc tuyến đường nội bộ giáp khu cây xanh ở phía Đông Nam.
Điều 12: Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Chỉ tiêu tính toán cơ bản:
+ Cấp nước sinh hoạt : 200L/người, ngày
+ Nước cấp cho công trình công cộng : 38m3/ha, ngày-đêm
+ Nước tưới cây rửa đường : 10m3/ha
+ Nước dự phòng : 25% tổng lượng nước
- Nước cấp cho khu đô thị mới được lấy từ đường ống truyền dẫn trên đường vành đai 3, nguồn do nhà máy nước Hạ Đình cung cấp. Trong tương lai khi mạng lưới cấp nước cho khu vực được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch thì nước cấp cho Khu đô thị sẽ được bổ sung từ tuyến ống F400mm trên Đường Nguyễn Trãi tới.
- Xây dựng tuyến ống phân phối chính F110mm dọc đường biên phía Đông Nam Khu đô thị mới để lấy nước từ đường ống truyền dẫn trên Đường Vành đai 3, từ đó nước được cấp vào các công trình bằng các đường ống phân phối.
- Xây dựng 2 bể chứa tổng khối lượng 250m3 và 2 Trạm bơm tăng áp cho 2 ô đất xây dựng nhà ở cao tầng. Xây dựng 1 bể chứa nước dự phòng cứu hoả khối lượng 100m3.
Điều 13: Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu đô thị được lấy nguồn từ Trạm 110/22/6KV Thượng Đình - 2 x 40MVA hiện có bằng tuyến cáp trục nhánh 22KV: 2 x XLPE - 150mm2 đi ngầm dọc theo đường quy hoạch ở phía Đông Bắc khu đất nghiên cứu. Trước mắt có thể lấy nguồn tạm thời từ Tuyến 6KV hiện có ở phía Tây (đang cấp điện cho trạm biến thế Nhà máy Ô tô Hoà Bình).
- Mạng lưới trung thế: Xây dựng Tuyến cáp ngầm 22KV: XLPE - 70mm2 (đấu trực tiếp trên tuyến cáp trục khu vực 22KV: XLPE - 150mm2) cấp điện cho các Trạm biến thế 22/0,4KV.
- Mạng lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt, chiếu sáng đèn đường:
· Chiếu sáng sinh hoạt nhà cao tầng và nhà thấp tầng là các Tuyến cáp 0,4KV - XLPE có vỏ bọc cách điện PVC tiết diện lớn đi ngầm trong hào cáp dọc hè đường quy hoạch đến các tủ điện.
· Chiếu sáng đèn đường dùng Tuyến dây cáp XLPE đi ngầm trên hè tim cột cách bó vỉa 0,5m.
Điều 14: Quy hoạch thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Lấy từ Tổng đài vệ tinh Thanh Xuân Nam 5000 số hiện có thông qua tuyến cáp gốc hiện có dọc Quốc lộ 6.
- Xây dựng tuyến cáp gốc đến từ tuyến cáp trên Quốc lộ 6, đi ngầm dọc theo đường quy hoạch ở phía Đông Bắc vào Khu đô thị.
- Chỉ tiêu: 55 máy /100 dân.
Điểu 15: Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Các tuyến cống chính D1000 ¸ D1500mm bố trí dọc các trục đường khu vực và đường nhánh chính, các tuyến cống này đấu nối với tuyến cống D2000mm xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch ở phía Đông Thôn Triều Khúc dẫn ra Trạm bơm Cầu Bươu rồi bơm ra Sông Nhuệ (trước mắt có thể thoát tạm ra mương tiêu nước Tân Triều).
Các tuyến cống nhánh D400 ¸ D800mm đặt dọc theo các trục đường nội bộ để thoát nước cho các công trình vào các tuyến cống chính.
+ Trong khi hệ thống thoát nước của khu vực chưa được xây dựng hoàn chỉnh, cần đào mương tạm thay thế hệ thống mương tiêu thoát hiện có trong khu đất để đảm bảo tiêu thoát nước cho khu vực được bình thường. Tuyến mương thay thế nằm ngoài ranh giới ô đất quy hoạch có tổng chiều dài 315m, B = 6m; H = 0,8 ¸1,2m.
- San nền: Cao độ khống chế nền từ 6,4 ¸ 6,7m dốc dần từ Đông sang Tây. Độ dốc nền ³ 0,04, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH = 0,01m.
Điều 16: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống cống riêng.
- Các tuyến cống thoát nước thải được thiết kế bảo đảm tiêu thoát nước triệt để cho từng ô đất ra các tuyến cống chính Thành phố D600mm dẫn ra Trạm xử lý nước thải Yên Xá.
- Các tuyến cống chính kích thước D300mm xây dựng dọc theo trục đường khu vực và đường nhánh chính, mặt cắt 17,5m ¸ 30m ở phía Tây Bắc và Đông Nam khu đất để đấu nối với tuyến cống Thành phố D600mm.
- Các tuyến cống nhánh: Kích thước D300mm xây dựng dọc theo trục đường nội bộ mặt cắt 10,5 m ¸ 11,5m để thu nước từ công trình thoát ra các tuyến cống chính.
- Trước mắt khi tuyến cống thoát nước thải của Thành phố kích thước D600mm chưa được xây dựng, nước thải của khu vực được xử lý sơ bộ rồi xả vào tuyến cống nhánh kích thước D300mm và được đấu nối tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
Dọc theo tuyến cống xây dựng hệ thống giếng thăm để đấu nối và bảo dưỡng định kỳ.
Trước mắt khi tuyến cống thoát nước thải của Thành phố D600mm chưa được xây dựng, nước thải của khu vực được xử lý sơ bộ rồi xả vào tuyến cống nhánh kích thước D300mm và được đấu nối tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
* Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt được thu gom về các thùng rác và công ten nơ kín được bố trí với bán kính phục vụ phù hợp cho việc thu gom, vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
Điều 17: Cắm mốc, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Nguyên tắc:
+ Định vị toạ độ tim đường đến các đường có mặt cắt rộng 10,5m
+ Định vị tim đường và chỉ giới đường các tuyến đường chính khu vực trước, sau đó định vị tim đường các cấp đường nhỏ hơn.
- Xác định chỉ giới mở đường:
+ Đường khu vực trục Đông Bắc - Tây Nam từ đường vành đai 3 đi đường 70 (mặt cắt 1 - 1) có mặt cắt ngang rộng 30m, chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu 5m.
+ Đường khu vực trục Tây Bắc - Đông Nam từ quốc lộ 6 đi khu công viên cây xanh và trường đua ngựa Tân Triều (mặt cắt 1 - 1) có mặt cắt ngang rộng 30m, chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu 5m.
+ Đường trục chính đơn vị ở: Tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 17,5m (ký hiệu mặt cắt 2 - 2) trục Tây Bắc - Đông Nam phía Đông Bắc Khu đô thị mới; từ Quốc lộ 6 đi qua Khu Thanh Xuân Nam nối với đường chính khu vực ở phía Đông Nam khu đất nghiên cứu.
+ Đường nhánh chính có mặt cắt ngang rộng 13,5m (ký hiệu mặt cắt 3 - 3) trục Đông Bắc - Tây Nam từ Đường Vành đai 3 về phía Đông Bắc nối với đường khu vực ở phía Tây Nam, chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ mỗi bên 3m.
+ Đường có mặt cắt ngang 11,5m và 10,5m (có ký hiệu mặt cắt 4 - 4 và 5 - 5) nối các nhóm nhà với đường trục chính đơn vị ở và đường trục chính khu vực, khoảng lùi công trình được xác định trên cơ sở phương án kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Hạ Đình tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Hạ Đình tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND Quận Thanh Xuân
- UBND Huyện Thanh Trì
- Công ty Xây dựng và Lắp máy điện nước (Sở XD)
- 1Quyết định 175/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ: 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật)do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 120/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 21/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 09/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiếtKhu đô thị mới Việt Hưng- huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên)- Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 175/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ: 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật)do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 120/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 88/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 21/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 09/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiếtKhu đô thị mới Việt Hưng- huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên)- Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 8Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 9Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 89/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực