Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 886/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 25 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;

Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;

Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Mil tại Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 165/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch: (Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2023: (Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo).

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023: (Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2023: (Chi tiết theo Phụ lục IV kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk Mil.

2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất (đất có rùng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất.

4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hóa đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

7. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp, thống nhất giữa Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil và Quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil đã được phê duyệt tại Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 31/5/2012, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil;.

8. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp, thống nhất giữa kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil với quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil.

9. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

10. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk Mil và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đắk Mil; Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Huyện ủy Đắk Mil;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ TRONG NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích KH năm 2022 (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Đắk Mil

Xã Đắk Gằn

Xã Đắk Lao

Xã Đắk N'Drót

Xã Đắk R'La

Xã Đắk Sắk

Xã Đức Mạnh

Xã Đức Minh

Xã Long Sơn

Xã Thuận An

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Tổng diện tích tự nhiên (1 2 3)

 

67.901.69

481,68

7.640,60

25.385,98

4.652,78

9.082,16

3.112,53

4.902,19

3.434,74

3.014,38

6.194,67

1

Đất nông nghiệp

NNP

62.835,50

236,42

7.003,00

24.387,04

4.377,28

8.478,98

2.778,61

4.451,55

2.903,63

2.799,34

5.419,64

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.119,02

0,14

108,84

-

49,05

65,41

192,47

114,74

370,80

97,98

119,58

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa

LUC

710,26

-

-

-

-

-

91,26

105,84

350,01

50,46

112,70

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3.904,58

5,87

499,85

108,67

504,74

2.300,68

3,14

202,18

23,13

226,51

29,82

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

37.263,08

222,87

6.309,01

4.372,86

3.777,68

5.796,72

2.553,04

4.091,81

2.473,46

2.455,39

5.210,24

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

2.408,29

-

-

2.408,29

-

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

17.504,03

2,67

11,29

17.429,75

-

22,61

-

23,99

-

-

13,72

 

Trong đó: Đất rừng SX là rừng tự nhiên

RSN

17.419,05

 

 

17.364,37

 

22,61

 

19,19

 

 

12,87

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

232,73

4,87

28,59

49,93

29,14

19,17

26,68

14,48

27,15

3,80

28,91

1.7

Đất nông nghiệp khác

NKH

403,78

-

45,43

17,55

16,66

274,38

3,28

4,36

9,09

15,66

17,37

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.023,15

245,26

618,69

993,87

275,02

590,18

333,91

450,64

531,11

215,03

769,44

2.1

Đất quốc phòng

CQP

408,38

9,66

-

302,09

4,78

45,29

5,55

16,94

-

-

24,08

2.2

Đất an ninh

CAN

10,36

1,41

0,10

0,15

0,20

0,10

0,15

0,25

0,13

0,10

7,78

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

24,50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

24,50

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

17,53

1,68

2,61

2,66

0,84

1,92

0,71

2,09

0,55

0,18

4,28

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông

SKC

45,36

0,82

-

4,14

-

0,06

-

-

-

-

40,33

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

3,42

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3,42

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

SKX

97,80

-

20,70

11,68

8,38

21,91

5,00

4,97

-

21,66

3,50

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.597,47

142,47

334,41

362,87

147,91

287,12

181,61

231,75

351,59

123,03

434,72

-

Đất giao thông

DGT

1.378,17

49,93

153,12

207,31

104,53

157,19

104,20

172,54

147,70

69,35

212,30

-

Đất thủy lợi

DTL

940,74

68,08

157,22

132,88

26,93

109,75

38,61

29,60

169,49

13,65

194,52

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

2,78

2,70

-

0,05

-

-

-

-

-

-

0,03

-

Đất cơ sở y tế

DYT

7,10

1,60

0,18

0,23

0,28

0,22

0,21

0,32

0,10

0,28

3,68

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

58,75

11,21

3,37

1,08

5,71

7,46

10,01

5,52

5,19

1,81

7,39

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

14,26

4,64

0,65

0,19

0,29

0,62

1,45

1,63

2,28

-

2,52

-

Đất cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,38

0,38

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Đất xây dựng CT năng lượng

DNL

35,34

-

2,39

-

-

0,98

-

-

-

31,97

-

-

Đất bưu chính viễn thông

DBV

0,46

0,20

0,02

-

0,06

0,04

0,02

0,09

-

-

0,02

-

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

4,60

 -

 -

0,25

-

-

4,35

-

 

-

-

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

16,16

 

2,00

11,10

2,00

0,56

0,50

-

-

-

-

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

40,77

0,63

1,47

-

1,77

2,11

10,18

6,52

14,68

-

3,41

-

Đất làm nghĩa trang, NĐ, TL, HT

NTD

93,82

2,26

13,62

9,78

6,34

7,53

11,11

15,11

11,48

5,97

10,61

-

Đất chợ

DCH

4,15

0,84

0,37

-

-

0,65

0,96

0,43

0,65

-

0,25

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

7,14

0,58

1,41

0,37

1,41

0,22

1,00

0,85

0,20

0,35

0,75

2.10

Đất vui chơi, giải trí công cộng

DKV

12,06

12,06

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

680,03

-

54,69

67,89

46,82

65,37

95,96

104,77

133,35

15,82

95,36

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

68,05

68,05

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14,48

4,72

0,50

1,72

0,52

0,62

0,91

0,26

2,16

0,58

2,50

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức

DTS

4,60

1,07

-

1,10

-

-

-

-

-

-

2,42

2.15

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,08

-

-

0,06

-

-

-

0,02

-

-

-

2.16

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.031,89

2,75

204,26

239,15

64,15

167,57

43,02

88,74

43,14

53,31

125,80

2.17

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Đất chưa sử dụng

CSD

43,05

-

18,91

5,06

0,49

12,99

-

-

-

-

5,59

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị*

KDT

481,68

481,68

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5

Khu sản xuất nông nghiệp*

KNN

44.987,26

203,27

7.344,02

4.806,85

4.436,74

8.724,53

2.865,65

4.598,81

3.143,20

2.936,29

5.927,89

6

Khu lâm nghiệp*

KLN

20.318,37

0,00

0,00

20.318,37

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

7

Khu du lịch*

KDL

26,58

7,56

0,00

16,93

2,10

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

8

Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp

KKN

24,50

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

24,50

9

Khu đô thị*

 

225,02

225,02

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

10

Khu đô thị-thương mại - dịch vụ*

KDV

18,83

18,83

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

11

Khu thương mại dịch vụ*

 

79,17

26,99

2,95

0,00

3J4

10,11

8,55

6,33

11,95

0,18

8,37

12

Khu dân cư nông thôn*

DNT

2.221,70

0,00

293,63

243,59

210,20

347,52

238,33

297,05

279,59

77,90

233,90

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: ha

STT

CHỈ TIÊU

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Đắk Mil

Xã Đắk Gằn

Xã Đắk Lao

Xã Đắk N'Drót

Xã Đắk R'La

Xã Đắk Sắk

Xã Đức Mạnh

Xã Đức Minh

Xã Long Sơn

Xã Thuận An

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) ... (14)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

TỔNG DIỆN TÍCH

 

393,60

10,74

118,04

36,72

11,97

140,55

3,34

24,05

27,51

0,10

20,58

1

Đất nông nghiệp

NNP

378,15

10,56

112,26

36,49

11,87

134,90

3,34

21,57

27,02

0,10

20,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

9,02

-

1,10

-

-

6,13

-

-

1,69

0,10

-

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1,69

-

-

-

-

-

-

-

1,69

-

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

17,45

0,30

10,05

-

3,67

0,19

-

-

1,17

-

2,07

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

345,43

10,23

100,73

31,69

8,20

127,69

3,34

21,52

24,16

-

17,87

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

4,80

-

-

4,80

-

-

-

-

-

-

-

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

4,80

-

-

4,80

-

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1,45

0,03

0,38

-

-

0,89

-

0,05

-

-

0,10

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

15,45

0,18

5,78

0,23

0,10

5,65

-

2,48

0,49

-

0,54

2.1

Đất phát triển hạ tầng

DHT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Đất giao thông

DGT

3,78

-

2,56

-

-

1,22

-

-

-

-

-

2.2

Đất ở tại nông thôn

ONT

2,49

-

0,10

0,08

0,10

0,01

-

1,26

0,46

-

0,48

2.3

Đất ở tại đô thị

ODT

0,18

0,18

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất sông ngòi, kênh rạch, suối

SON

9,00

-

3,12

0,15

-

4,42

-

1,22

0,03

-

0,06

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Đắk Mil

Xã Đắk Gằn

Xã Đắk Lao

Xã Đắk N'Drót

Xã Đắk R'La

Xã Đắk Sắk

Xã Đức Mạnh

Xã Đức Minh

Xã Long Sơn

Xã Thuận An

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) … (14)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

511,42

16,84

137,43

39,53

23,07

148,81

13,34

24,82

32,02

15,60

59,96

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

9,02

-

1,10

-

-

6,13

-

-

1,69

0,10

-

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

1,69

-

-

-

-

-

-

-

1,69

-

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

27,60

0,70

10,55

0,30

3,77

0,39

0,50

0,50

1,22

7,10

2,57

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

468,45

16,11

125,40

34,43

19,30

141,40

12,84

24,27

29,11

8,40

57,19

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

4,90

-

-

4,80

-

-

-

-

-

-

0,10

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

1,45

0,03

0,38

-

-

0,89

-

0,05

-

-

0,10

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

252,74

0,00

4,60

0,00

0,00

242,94

0,00

0,00

0,00

5,20

0,00

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất cây hàng năm

LUA/HNK

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất cây lâu năm

LUA/CLN

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất cây lâu năm

HNK/CLN

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác

HNK/NKH

110,57

0,00

2,80

0,00

0,00

107,77

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2.5

Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác

CLN/NKH

142,17

0,00

1,80

0,00

0,00

135,17

0,00

0,00

0,00

5,20

0,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG NĂM 2023 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

ĐVT: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Đắk Mil

Xã Đắk Gằn

Xã Đắk Lao

Xã Đắk N'Drót

Xã Đắk R'La

Xã Đắk Sắk

Xã Đức Mạnh

Xã Đức Minh

Xã Long Sơn

Xã Thuận An

(1)

(2)

(4)

(4)=(5) ... (14)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

A

Tổng cộng (A=1 2)

 

26.51

-

9,91

-

-

16,59

-

-

-

-

-

1

Đất nông nghiệp

NNP

26.51

-

9,91

-

-

16,59

-

-

-

-

-

 

Đất trồng cây lâu năm

CLN

26.51

-

9,91

-

-

16,59

-

-

-

-

-

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 886/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 886/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Trọng Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản