- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 63/TTr-SLĐTBXH-VP ngày 18/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động-Tiền lương (02 TTHC), Việc làm (03 TTHC) và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG, VIỆC LÀM LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Lao động-Tiền lương | |||||
1 | Thủ tục Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Trong 03 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội; + Trong 03 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; + Trong 02 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 480/QĐ- LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH |
2 | Thủ tục Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Trong 03 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; + Trong 02 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. | ||||
II | Lĩnh vực Việc Làm | |||||
1 | Thủ tục Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID- 19 | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Trong 05 ngày làm việc, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; + Trong 02 ngày làm việc Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện tổng hợp; + Trong 03 ngày làm việc, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; + Trong 02 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, Chi cục Thuế, UBND cấp huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không | Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | Những nội dung còn lại được thực hiện theo Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH |
2 | Thủ tục Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Trong 02 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; + Trong 03 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |||
3 | Thủ tục Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19 | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Trong 07 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; + Trong 02 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; + Trong 03 ngày làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự | Nội dung | Trách nhiệm xử lý | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận kiểm tra, danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp. | Cơ quan bảo hiểm xã hội | 03 ngày làm việc |
Bước 2 | - Tiếp nhận hồ sơ từ doanh nghiệp, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, gửi phiếu hẹn cho doanh nghiệp - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho phòng chuyên môn xử lý hồ sơ. | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 2,5 ngày làm việc |
- Xem xét giải quyết theo nhiệm vụ được giao. Dự thảo Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Phòng Lao động -TBXH phối hợp với các cơ quan liên quan | ||
Bước 3 | - Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc |
- Chuyển kết quả (Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ) lên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||
Bước 4 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động - Việc làm của Sở Lao động - TBXH xử lý hồ sơ. | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Ngay sau khi tiếp nhận |
Bước 5 | - Nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ - Xem xét, thẩm tra xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Phòng Lao động - Việc làm, Lãnh đạo Sở Lao động-TBXH | 1 ngày làm việc |
Bước 6 | - Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét | Phòng Khoa giáo văn xã, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh | 07 giờ làm việc |
- Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Lao động - TBXH | Văn thư văn phòng UBND tỉnh | ||
Bước 7 | Chuyển kết quả từ Sở Lao động - TBXH đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bưu điện | 1 giờ làm việc |
Bước 8 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết |
| 08 ngày làm việc |
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự | Nội dung | Trách nhiệm xử lý | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho phòng chuyên môn xử lý hồ sơ. | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ, xem xét giải quyết theo nhiệm vụ được giao. Dự thảo Tờ trình kèm danh sách, trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Phòng Lao động -TBXH phối hợp với các cơ quan liên quan | 2 ngày làm việc |
- Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | |
- Chuyển kết quả (Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ) lên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||
Bước 3 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyền hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động - Việc làm của Sở Lao động - TBXH xử lý hồ sơ. | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Ngay sau khi tiếp nhận |
Bước 4 | - Nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ - Xem xét, thẩm tra xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Phòng Lao động - Việc làm, Lãnh đạo Sở Lao động-TBXH | 1 ngày làm việc |
Bước 5 | - Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét | Phòng Khoa giáo văn xã, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh | 07 giờ làm việc |
- Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Lao động - TBXH | Văn thư văn phòng UBND tỉnh | ||
Bước 6 | Chuyển kết quả từ Sở Lao động - TBXH đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bưu điện | 01 giờ làm việc |
Bước 7 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết |
| 05 ngày làm việc |
1. Thủ tục Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự | Nội dung | Trách nhiệm xử lý | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho tổ chức/cá nhân. - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Công chức chuyên môn cấp xã. | Công chức của UBND cấp xã được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1/2 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ theo nhiệm vụ được giao. Dự thảo Thông báo kết quả xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp kết quả xác nhận, báo cáo gửi Chi cục Thuế. | Công chức chuyên môn của UBND cấp xã | 4,5 ngày làm việc |
Ký duyệt kết quả xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp kết quả xác nhận, báo cáo gửi Chi cục Thuế. | Lãnh đạo UBND cấp xã | ||
Bước 3 | - Nhận hồ sơ đề nghị từ UBND cấp xã chuyển đến, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. | Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | - Phòng Lao động -TBXH, UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị từ Chi cục thuế rà soát, tổng hợp; dự thảo Tờ trình kèm danh sách, trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Phòng Lao động -TBXH phối hợp với các cơ quan liên quan | 2,5 ngày làm việc |
- Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | |
- Chuyển kết quả (Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ) lên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||
Bước 5 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động - Việc làm của Sở Lao động - TBXH xử lý hồ sơ. | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Ngay sau khi tiếp nhận |
Bước 6 | - Nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ - Xem xét, thẩm tra xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Phòng Lao động - Việc làm, Lãnh đạo Sở Lao động-TBXH | 1 ngày làm việc |
Bước 7 | - Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét | Phòng Khoa giáo văn xã, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh | 07 giờ làm việc |
- Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Lao động - TBXH | Văn thư văn phòng UBND tỉnh | ||
Bước 8 | Chuyển kết quả từ Sở Lao động - TBXH đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bưu điện | 01 giờ làm việc |
Bước 9 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết |
| 12 ngày làm việc |
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự | Nội dung | Trách nhiệm xử lý | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho tổ chức/cá nhân. - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động -TBXH cấp huyện. | Công chức của UBND cấp xã được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1/2 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ theo nhiệm vụ được giao. Dự thảo Tờ trình kèm danh sách, trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt. | Phòng Lao động - TBXH phối hợp với các cơ quan liên quan | 1 ngày làm việc |
- Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | |
- Chuyển kết quả (Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ) lên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||
Bước 3 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động - Việc làm của Sở Lao động - TBXH xử lý hồ sơ. | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Ngay sau khi tiếp nhận |
Bước 4 | - Nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ - Xem xét, thẩm tra xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH xem xét, ký văn bản trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kết quả | Phòng Lao động - Việc làm, Lãnh đạo Sở Lao động-TBXH | 1,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH | 1/4 ngày làm việc |
Bước 6 | - Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét | Phòng Khoa giáo văn xã, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh | 1 ngày làm việc |
- Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Lao động - TBXH | Văn thư văn phòng UBND tỉnh | ||
Bước 7 | Chuyển kết quả từ Sở Lao động - TBXH đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bưu điện | 1/4 ngày làm việc |
Bước 8 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết |
| 05 ngày làm việc |
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự | Nội dung | Trách nhiệm xử lý | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho tổ chức/cá nhân. - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho công chức chuyên môn cấp xã. | Công chức của UBND cấp xã được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1/2 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ theo nhiệm vụ được giao. Lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội trình UBND cấp xã | Công chức chuyên môn của UBND cấp xã | 4 ngày làm việc |
- Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | |
Bước 3 | Công khai danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư | Công chức chuyên môn của UBND cấp xã | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Văn bản đề nghị kèm theo danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ gửi UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Ngay sau khi hết thời gian công khai |
Bước 5 | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho tổ chức/cá nhân. - Quét (scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động -TBXH cấp huyện. | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/4 ngày làm việc |
- Nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ theo nhiệm vụ được giao. Dự thảo Tờ trình kèm danh sách, trình lãnh đạo UBND cấp huyện | Phòng Lao động -TBXH phối hợp với các cơ quan liên quan | 1,5 ngày làm việc | |
- Ký duyệt kết quả | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1/4 ngày làm việc | |
- Chuyển kết quả (Tờ trình kèm danh sách đề nghị hỗ trợ) lên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Công chức được cử tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||
Bước 6 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cá nhân/ tổ chức; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng Lao động - Việc làm của Sở Lao động - TBXH xử lý hồ sơ. | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Ngay sau khi tiếp nhận |
Bước 4 | - Nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ - Xem xét, thẩm tra xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Sở Lao động - TBXH ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Phòng Lao động - Việc làm, Lãnh đạo Sở Lao động-TBXH | 1,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Ký văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả | Lãnh đạo Sở Lao động -TBXH | 1/4 ngày làm việc |
Bước 6 | - Phòng chuyên môn kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh cho ý kiến; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét | Phòng Khoa giáo văn xã, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh | 1 ngày làm việc |
- Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Lao động - TBXH | Văn thư văn phòng UBND tỉnh | ||
Bước 7 | Chuyển kết quả từ Sở Lao động - TBXH đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Bưu điện | 1/4 ngày làm việc |
Bước 8 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức của Sở Lao động - TBXH được cử tiếp nhận hồ sơ tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | |
Tổng thời gian giải quyết |
| 12 ngày làm việc |
- 1Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 5Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 6Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 10Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Lao động, Tiền lương, Việc làm về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - tiền lương, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- Số hiệu: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực