- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 175/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
- 3Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và mức sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 882/2000/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 24 tháng 03 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH HOẠT PHÍ, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15-12-1999 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 29-12-1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa tại Thông báo số 124/TB-TU ngày 25-01-2000;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.
1. Đối tượng được điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp kèm theo sinh hoạt phí:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân xã;
- Cán bộ xã đang công tác, hưởng sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo các Quyết định 130/CP ngày 20-06-1975 và Quyết định 111/HĐBT ngày 13-10-1981.
2. Mức điều chỉnh sinh hoạt phí, phụ cấp của từng chức danh cán bộ xã:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân (cấp xã): từ 28.800đ/tháng lên 36.000đ/tháng.
- Bí thư Đảng ủy xã (Bí thư Chi bộ nơi chưa có Đảng ủy xã): từ 270.000đ/tháng lên 337.500đ/tháng.
- Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: từ 260.000đ lên 325.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 240.000đ lên 300.000đ/tháng.
- ủy viên ủy ban nhân dân xã: từ 230.000đ lên 287.500đ/tháng.
- Các chức danh khác thuộc ủy ban nhân dân: từ 210.000đ lên 262.500đ/tháng.
- Cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn (Tư pháp - hộ tịch, Địa chính, Tài chính - kế toán, Văn phòng ủy ban nhân dân đã được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc công chức thì mức sinh hoạt phí tính lại như sau:
Mức sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh | = | Mức lương tối thiểu 180000đ/tháng | x | Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng |
- Cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo, chưa được xếp mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc công chức thì mức sinh hoạt phí tính lại như sau:
Mức sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh | = | Mức sinh hoạt phí đã được hưởng tháng 12 năm 1999 | x | 1,25 lần |
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111-HĐBT:
+ Nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: Từ 135.000đ lên 168.000đ/tháng.
+ Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký Hội đồng nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng Công an xã: từ 130.000đ lên 162.500đ/tháng.
+ Các chức danh còn lại: từ 120.000đ lên 150.000đ/tháng.
Đối với cán bộ xã đang công tác thuộc các chức danh trong số lượng quy định theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ (trừ số cán bộ hưởng mức sinh hoạt phí và được nâng mức sinh hoạt phí theo chức danh chuyên môn), khi được tái cử hoặc được tiếp tục công tác (tính từ năm thứ 6 trở đi) được hưởng chế độ phụ cấp 5% tính theo mức sinh hoạt phí đã điều chỉnh nói trên.
Điều 2: Điều chỉnh mức trợ cấp ngoài sinh hoạt phí và trợ cấp hoạt động phí cho cán bộ xã như sau:
1. Đối tượng được điều chỉnh:
- Cán bộ xã đang công tác, hưởng sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;
- Cán bộ thuộc các chức danh được trợ cấp bằng nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương theo Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Mức điều chỉnh trợ cấp ngoài sinh hoạt phí, trợ cấp hoạt động phí:
- Bí thư Đảng ủy (hoặc Bí thư Chi bộ nơi chưa có Đảng ủy xã), Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân: từ 40.000đ/tháng lên 50.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 30.000đ lên 37.500đ/tháng.
- Các chức danh khác thuộc ủy ban nhân dân (kể cả ủy viên ủy ban nhân dân, cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn, Phó Công an xã, Phó Chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự xã) hưởng mức 25.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Mặt trận, Phó các đoàn thể nhân dân (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh): từ 120.000đ/tháng/đoàn thể lên 150.000đ/tháng/đoàn thể.
- Trưởng thôn kiêm Bí thư Chi bộ thôn, khóm, bản: từ 100.000đ lên 125.000đ/tháng.
- Trưởng thôn, khóm, bản: từ 80.000đ lên 100.000đ/tháng.
- Phó trưởng thôn, khóm, bản: từ 60.000đ lên 75.000đ/tháng.
- Công an viên được hưởng 100.000đ/tháng.
Điều 3: Mức sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ xã nêu tại
Quyết định này thay cho Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Nha Trang thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 6Nghị định 175/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và mức sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 882/2000/QĐ-UB điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp,trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 882/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Phạm Văn Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực