Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 16 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ THƯ VIỆN TRONG TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế sửa đổi bổ sung khoản 2, Mục II Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 17/3/1999 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;

Căn cứ Công văn số 758/VTLTNN-TCCB ngày 13/11/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với ngành lưu trữ;

Xét Tờ trình số 157/TTr-VP ngày 24/11/2006 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, đã được thống nhất của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật trong quyết định này gồm cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách làm công tác lưu trữ, thư viện thuộc các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Chế độ được hưởng:

1. Được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng hệ số 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ.

2. Được hưởng bồi dưỡng bằng hiện vật quy ra thành tiền theo Thông tư liên tịch số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh Xã hội và Bộ Y tế với 03 mức như sau:

a. Mức 1 bằng 4.000 đồng cho một ca hoặc một ngày làm việc thực tế.

b. Mức 2 bằng 6.000 đồng cho một ca hoặc một ngày làm việc thực tế.

c. Mức 3 bằng 8.000 đồng cho một ca hoặc một ngày làm việc thực tế.

Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ tỉnh xét duyệt danh sách đề nghị của các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định.

Đối với chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật, Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm chấm công và xác định mức độc hại theo hướng dẫn tại Công văn số 758/VTLTNN-TCCB ngày 13/11/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa bố trí cán bộ lưu trữ chuyên trách mà kiêm nhiệm công tác văn thư – lưu trữ thì cũng được áp dụng mức phụ cấp nêu trên.

Điều 4. Mức bồi dưỡng bằng hiện vật được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.

Nguồn kinh phí chi trả bồi dưỡng bằng hiện vật:

- Đối với các đơn vị thuộc khu vực hành chính sự nghiệp được hạch toán trong chi phí thường xuyên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, không đưa vào thành phần quỹ lương.

- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh được tính vào giá thành hoặc phí lưu thông, nhưng không được tính vào đơn giá tiền lương.

Điều 5. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

Quyết định này thực hiện thay thế Quyết định số 827/QĐ-UB của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ngày 28/4/1999 về việc cho hưởng chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức làm công tác lưu trữ và thư viện trong tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Bình

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2007 về hưởng chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức làm công tác lưu trữ và thư viện trong tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 88/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/01/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Trần Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 05/08/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản