- 1Quyết định 17/2003/QĐ-BKHCN Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các Đề tài Khoa học và công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 4Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 5Quyết định 07/2003/QĐ-BKHCN quy định việc xác định các đề tài Khoa học và Công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2003/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 25 tháng 12 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 09/6/2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 843/TT-KHCN ngày 14/10/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực thuộc Tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN |
VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:…… /2003/QĐ-UBBT ngày……/12/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận).
Điều 1. Hội đồng khoa học và công nghệ được Chủ tịch UBND Tỉnh thành lập. Căn cứ vào hồ sơ đã đăng ký, Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh (gọi tắt là đề tài, dự án SXTN).
Điều 2. Cá nhân đăng ký chủ trì và những ngöời tham gia thực hiện đề tài, dự án SXTN nào thì không được tham gia Hội đồng đánh giá tuyển chọn đề tài, dự án SXTN đó (gọi tắt là Hội đồng). Trong trường hợp cần thiết, thành viên Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN, nhưng không quá một người và không được làm Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng hoặc thành viên phản biện.
Điều 3. Hội đồng xem xét đánh giá hồ sơ theo những tiêu chuẩn và thang điểm thống nhất đã được quy định tại Điều 13 và Điều 14 của "Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh" ban hành kèm theo Quyết định số:……../2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận.
4.2. Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì dự án SXTN là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất, với số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm. Trong đó, điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm.
Điều 5. Các chuyên gia đánh giá và thành viên Hội đồng phải làm việc khách quan, chịu trách nhiệm về đánh giá của mình, tuân thủ kỷ luật tuyển chọn và giữ bí mật các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, tuyển chọn.
Điều 6. Trong một hồ sơ, nếu có thành viên Hội đồng cho điểm đánh giá chênh lệch từ 20% trở lên so với điểm đánh giá trung bình của số thành viên Hội đồng có mặt thì điểm của thành viên Hội đồng này sẽ không được chấp nhận. Kết quả đánh giá hồ sơ này chỉ dựa trên kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng.
Điều 7. Kỳ họp xem xét, đánh giá tuyển chọn của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng.
Điều 9. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ cử các chuyên viên làm thư ký giúp việc Hội đồng.
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 10. Quy trình làm việc của Hội đồng như sau:
10.1. Thư ký giúp việc Hội đồng đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
10.2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ nêu yêu cầu và nội dung chủ yếu của các quy định liên quan đến việc tuyển chọn đề tài, dự án SXTN cấp Tỉnh, bao gồm:
- Căn cứ Quyết định số 07/2003/QĐ-BKHCN ngày 3/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Quy định về việc xác định các dề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước".
- Căn cứ Quyết định số: ........./2003/QĐ-UBBT, ngày ……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh”.
- Căn cứ Quyết định số: .……/2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành “Quy định phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh”.
10.3. Thư ký Hội đồng đọc biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn (Biểu B2-1-BBHSTC), thông báo số lượng và danh mục hồ sơ đủ điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh giá đề tài.
Hồ sơ hợp lệ phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 5,6,7,8,9,10 của “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 sẽ được đưa vào xem xét đánh giá. Trường hợp hồ sơ thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác như đã quy định tại điểm 8.6 của Điều 8 vẫn được coi là hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
10.4. Hội đồng thảo luận, trao đổi để quán triệt nguyên tắc, phương thức; xem xét tiêu chuẩn đánh giá và cách chấm điểm các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN theo “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 và theo Quy định này.
10.5. Các thành viên Hội đồng nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn để chuẩn bị ý kiến đánh giá nhận xét bằng văn bản theo các biểu mẫu tương ứng sau đây:
- Biểu B2- 2- PNXCN đối với đề tài khoa học công nghệ.
- Biểu B2- 2- PNXXH đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn.
- Biểu B2- 2- PNXDA đối với dự án SXTN.
Hội đồng phân công 2 thành viên hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án SXTN làm phản biện và nhận xét, đánh giá tất cả các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN. Khi cần thiết, Hội đồng kiến nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu đề tài, dự án SXTN ở ngoài Hội đồng làm phản biện nhận xét và đánh giá hồ sơ.
Chuyên gia hoặc thành viên Hội đồng phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích từng nội dung thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký, viết nhận xét, đánh giá; luận giải việc đánh giá bằng điểm từng chỉ tiêu và chấm điểm từng hồ sơ theo thang điểm đã nêu tại phiếu nhận xét của quy định này và gửi văn bản nhận xét đánh giá cho thư ký Hội đồng.
10.6. Sau khi nhận phiếu nhận xét các hồ sơ thuộc đề tài, dự án SXTN của các chuyên gia, thành viên Hội đồng phản biện, Hội đồng thống nhất ngày làm việc để xem xét, đánh giá, tuyển chọn các hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN.
Điều 11. Hội đồng đánh giá tuyển chọn hồ sơ theo trình tự, thủ tục sau đây:
11.1. Hội đồng nghe các chuyên gia, thành viên Hội đồng phản biện đọc bản nhận xét, đánh giá; phân tích từng hồ sơ của đề tài, dự án SXTN.
Hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các chuyên gia, thành viên Hội đồng phản biện và nhận xét về từng chỉ tiêu đánh giá liên quan đến từng hồ sơ.
Sau khi trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội đồng, các chuyên gia không là thành viên Hội đồng hoàn thành nhiệm vụ của mình và không tiếp tục dự phiên họp đánh giá tuyển chọn của Hội đồng.
11.2. Hội đồng thảo luận đánh giá.
Hội đồng trao đổi, thảo luận từng hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã được quy định và bỏ phiếu đánh giá.
11.3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu.
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên Hội đồng (trong đó bầu một Trưởng ban).
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm từng hồ sơ theo biểu mẫu tương ứng sau:
- Biểu B2-3-PTCCN đối với đề tài khoa học công nghệ.
- Biểu B2- 3- PTCXH đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn.
- Biểu B2- 3- PTCDA đối với dự án SXTN.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá từng hồ sơ bằng cách cho điểm theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu.
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá.
11.4. Tổng hợp kết quả đánh giá tuyển chọn.
Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu theo Biểu B2-4-KPTVHĐ và B2-5-KPĐGTC.
Trường hợp có 2 hồ sơ đạt số điểm trung bình của tổng số điểm từ 70/100 điểm trở lên; trong đó, điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/70 điểm đối với đề tài hoặc có 2 hồ sơ đạt số điểm trung bình từ 65/100 điểm; trong đó, điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm đối với dự án SXTN thì Hội đồng xếp thứ tự ưu tiên các hồ sơ đó theo những nguyên tắc đã nêu tại Điều 13 của “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 của UBND Tỉnh, cụ thể như sau:
- Điểm trung bình của tổng số điểm theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Ưu tiên điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn cao hơn đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm.
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm và cùng số điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn.
Đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm, cùng điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn, cùng điểm của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng kiến nghị UBND Tỉnh xem xét quyết định.
11.5. Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong thuyết minh đề tài hoặc thuyết minh dự án SXTN và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo Biểu B2-6-BBHĐTC.
11.6. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với các quyết định hành chính và hành vi hành chính của cơ quan tổ chức tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN.
Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN và phương thức làm việc của Hội đồng tuyển chọn.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật.
B2-1-BBHSTC
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phan Thiết, ngày tháng năm
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên đề tài, dự án SXTN:.............................................................................……
................................................................................................................................………
................................................................................................................................……...
2. Địa điểm và thời gian mở hồ sơ:..........................., ngày......../......./200….
3. Đại diện các cơ quan và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ:
STT | Tên cơ quan, tổ chức | Họ và tên đại biểu |
1 | Đại diện Sôû KH&CN |
|
2 | Đại diện Hội đồng KH&CN Tænh tö vấn tuyển chọn |
|
3 | Đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có) |
|
4 | Đại diện các cơ quan liên quan khác |
|
4. Tình trạng của các hồ sơ:
- Tổng số hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì đề tài, dự án SXTN:........ hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm phong của các hồ sơ: Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở hồ sơ:...…./...….. số hồ sơ đăng ký.
- Tình trạng của các hồ sơ đăng ký tuyển chọn được thể hiện:
STT
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký tuyển chọn
| Tình trạng Hồ sơ |
Ghi chú
| |||
Nộp đúng hạn (*) | Tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký, số lượng (**) | Tö cách pháp nhân | Tình trạng nợ quyết toán hoặc nợ thu hồi DA cũ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Tên Tổ chức:
Họ và tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Những hồ sơ nộp quá hạn sẽ được thống kê vào biểu này nhưng không mở.
(**) Hồ sơ đầy đủ gồm 4 loại tài liệu đã được quy định tại Điều 6 của “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003.
5. Kết luận về những hồ sơ hợp lệ đề nghị UBND Tỉnh đưa vào đánh giá tuyển chọn.
Như vậy, trong số ..…. hồ sơ đăng ký có ...... hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị UBND Tỉnh đưa vào xem xét đánh giá.
Danh mục hồ sơ hợp lệ được đánh giá tuyển chọn để chủ trì đề tài, dự án SXTN có tên nêu trên đây gồm có:
STT | Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Đại diện Đại diện Đại diện
tổ chức, cá nhân Hội đồng KH&CN Sở Khoa học và Công nghệ
đăng ký tuyển chọn Tỉnh tư vấn tuyển chọn
(nếu có)
(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Tên đề tài, dự án SXTN:...............................................................................……..
................................................................................................................................………
................................................................................................................................………
1. Số phiếu phát ra: …………
2. Số phiếu thu về: ………….
3. Số phiếu hợp lệ: ………….
4. Kết quả bỏ phiếu:
STT | Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN | Tổng hợp số điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng (theo thứ tự từ cao đến thấp) | Ghi chú | |
|
| Điểm trung bình của tổng số | Điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn hoặc công nghệ và kinh tế |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
A. Những thông tin chung:
1. Tên đề tài, dự án SXTN:............................................................................…….
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
Quyết định số: ........./QĐ-CT.UBBT, ngày..…../......./200….. của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
….............…………………., ngày......./........./200…… và ngày......../....../200….
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá chấm điểm):............/...............
Vắng mặt: ........... người, gồm các thành viên:
.....................................................................................................…………….
.....................................................................................................…………….
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá).
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Tại phiên họp thống nhất phương thức làm việc, Hội đồng đã phân công các thành viên và đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá tất cả các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN. Đó là các chuyên gia sau đây:
STT | Họ và tên chuyên gia phản biện | Ghi chú (Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng) |
1 | 2 | 3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
2. Tại phiên họp đánh giá tuyển chọn hồ sơ:
2.1. Hội đồng đã nghe các chuyên gia phản biện đọc bản nhận xét, đánh giá, phân tích từng hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì đề tài, dự án SXTN. Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
2.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận kỹ từng hồ sơ theo từng chỉ tiêu.
2.3. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ................................................................
- Hai ủy viên: .................................................................
..............................................................…
2.4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn tổ chức cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
2.5.1. Kết quả đánh giá của Hội đồng:
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị tổ chức và cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài, dự án SXTN nêu trên:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên cá nhân: .......................................................................................……..
................................................................................................................................………
Trong các hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN đã được Hội đồng xem xét đánh giá không có hồ sơ nào đạt số điểm trung bình của tổng số 70/100 điểm trở lên. Trong đó, điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/70 điểm. Vì vậy, Hội đồng không kiến nghị tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ trì đề tài.
(Trong các hồ sơ đăng ký chủ trì dự án SXTN đã được Hội đồng xem xét đánh giá, không có hồ sơ nào đạt số điểm trung bình của tổng số từ 65/100 điểm trở lên. Trong đó, điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm. Vì vậy, Hội đồng không kiến nghị tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ trì dự án SXTN này).
2.5.2. Hội đồng kiến nghị những điểm sau đây:
- Về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề tài, dự án SXTN:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án SXTN:...............................……….
......................................................................................................................................................................................................................................
- Về những điểm cần lưu ý khác trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được kiến nghị trúng tuyển.
Hội đồng đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xem xét và phê duyệt./.
Thư ký giúp việc Hội đồng Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục
Những ý kiến đánh giá của thành viên Hội đồng
(ghi chép của thư ký giúp việc Hội đồng)
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên đề tài:........................................................................................................…
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài:
Tên tổ chức: ............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân: ..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Tối đa 70 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa |
1 | 2 | 3 |
1 | Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: - Rõ ràng - Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những công trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan điểm đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài,... Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 10 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 10
2 8 |
2 | Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu - Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết + Khoa học, chi tiết + Độc đáo - Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề được đặt ra + Hợp lý + Mới, sáng tạo - Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác + Phù hợp + Mới, sáng tạo Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 11,12,14 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 30 8
6 2 12 8 4 10
7 3 |
3 | Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu - Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết qủa nghiên cứu vào qúa trình thực hiện đề tài. - Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu. - Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ. - Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể: + Chi tiết hoá được loại hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng. + Tạo được khối lượng sản phẩm và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến. Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,15,16,17,18,19,20,21,22 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 30 5
6
4 15 8
7
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài: Tối đa 25 điểm.
1 | 2 | 3 |
4 | Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì (chủ nhiệm) đề tài: - Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu. - Số công trình đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành tựu KHCN liên quan khác,... (trong 5 năm trở lại đây). - Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong 5 năm trở lại đây). Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài - Biểu B1-4-LLCN để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 8
2
3
3
|
5 | Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành,...). Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,20,21,22 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 4 |
6 | Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài - Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài... - Khả năng về HTQT đã có thể thực hiện đề tài. Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 13
6
5
2 |
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị: Tối đa 5 điểm.
1 | 2 | 3 |
7 | Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ dự toán kinh phí đề tài - Phụ lục của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 2 |
8 | Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 23 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 3 |
| Cộng | 100 |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Họ tên và chữ ký)
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên đề tài:........................................................................................................…
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài:
Tên tổ chức: ............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân: ..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Tối đa 70 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa |
1 | 2 | 3 |
1 | Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: - Rõ ràng - Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những công trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan điểm đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài,... Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 10 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 12
3 9 |
2 | Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu - Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết, có những ý mới, sáng tạo). - Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề được đặt ra (hợp lý, có những nội dung mới, sáng tạo). - Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (Phù hợp, sáng tạo, có khía cạnh mới). Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 11,12,14 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chi tiêu này):
| 38 10
20
8
|
3 | Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu - Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài. - Tính khả thi của phương án chuyển giao kết qủa nghiên cứu. - Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN. - Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể: Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,15,16,17,18,19,20,21,22 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 20 4
3
3
10
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài: Tối đa 25 điểm.
1 | 2 | 3 |
4 | Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì (chủ nhiệm) đề tài: - Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu. - Số công trình đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành tựu KHCN liên quan khác,... (trong 5 năm trở lại đây). - Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong 5 năm trở lại đây) Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài - Biểu B1-4-LLCN để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 8
2
3
3
|
5 | Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành, tổ chức phối hợp và phân công lực lượng hợp lý...). Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,20,21,22 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 7 |
6 | Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài - Cơ sở vật chất hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài... - Khả năng về HTQT đã có thể thực hiện đề tài. Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài - Biểu B1-3-LLTC và mục 13, 22 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 10
3 5
2
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị: Tối đa 5 điểm.
1 | 2 | 3 |
7 | Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ dự toán kinh phí đề tài - Phụ lục của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 4 |
8 | Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 23 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 1 |
| Cộng | 100 |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Họ tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên đề tài:.........................................................................................…………..
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Tên tổ chức:....................................................................................................…….
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
Họ và tên cá nhân:.........................................................................................……..
................................................................................................................................………
3. Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá: ………………….……..
.............................................................................................................................................................................................................................................................................……...
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Được đánh giá tối đa 70 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 | Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: - Rõ ràng. - Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những công trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan điểm đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài... | 12
3 9
|
|
2 | Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu. - Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết, có những ý mới, sáng tạo). - Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra (hợp lý, sáng tạo, có những nội dung mới). - Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù hợp, có khía cạnh mới, sáng tạo). | 38
10
20
8
|
|
3 | Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu - Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài. - Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu. - Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN. - Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể: Tạo ra được các sản phẩm cụ thể thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (báo cáo luận giải cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, báo cáo phân tích kết qủa điều tra thực tiễn, bản kiến nghị giải pháp và chính sách hợp lý....).
| 20 4
3
3
10
|
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
Được đánh giá tối đa 25 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của chuyên gia |
4 | Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì chủ nhiệm đề tài: - Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu - Số công trình đã công bố; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành tựu KH&CN liên quan khác (trong năm 5 trở lại đây). - Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong năm 5 trở lại đây). | 8
2
3
3
|
|
5 | Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành, tổ chức phối hợp và phân công lực lượng hợp lý...). | 7 |
|
6 | Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài - Cơ sở vật chất hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài,... - Khả năng về HTQT đã có để thực hiện đề tài.
| 10
3
5
2
|
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị: Tối đa 5 điểm:
STT | Chỉ tiêu đánh gía | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của chuyên gia |
7 | Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán | 4 |
|
8 | Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài | 1 |
|
| Cộng | 100 |
|
5. Kiến nghị của chuyên gia, thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia, thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên |
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên dự án SXTN:......................................................................................……..
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì dự án SXTN:
Tên tổ chức:............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân:..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị công nghệ và kinh tế của phương án triển khai và kết qủa dự kiến: Tối đa 65 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa |
1 | 2 | 3 |
1 | Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về các công nghệ, các kết qủa nghiên cứu đã có liên quan đến dự án, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của dự án, về luận cứ xuất xứ của dự án mà dựa vào đó tác giả xây dựng dự án. - Rõ ràng - Đầy đủ Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 12, 13 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 5
2 3 |
2 | Xác định nội dung và các vấn đề đặt ra mà dự án cần triển khai thực hiện: - Luận cứ rõ những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết (cần hướng vào để triển khai thực hiện) nhằm đạt được mục tiêu, sản phẩm mà dự án đặt ra. + Rõ ràng, chi tiết + Khoa học - Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra + Hợp lý + Mới, sáng tạo Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 15 của thuyết minh dự án SXTN- Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 20
10
7 3 10
7 3
|
3 | Phương án triển khai: - Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: mô tả, phân tích các điều kiện về địa điểm, mặt bằng, nhà xưởng, nhân lực, vật tư, thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ, yếu tố môi trường và giải pháp khắc phục... + Hợp lý + Khả thi - Phương án tài chính: phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án về chủng loại sản phẩm và khối lượng sản phẩm. + Đầy đủ + Chính xác - Phương án tiêu thụ sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi: chứng minh được đầu ra của sản phẩm (có nhu cầu và địa chỉ tiêu thụ cụ thể, giá thành và chất lượng sản phẩm được xã hội chấp nhận). + Rõ ràng + Khả thi
Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 15, 16, các bảng 1-5 và các phụ lục 1-9 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này): | 30 10
7 3 10
7 3 10
7 3
|
4 | Sản phẩm của dự án và khả năng phát triển của dự án sau khi kết thúc: Chứng minh được tính ổn định và tính tiên tiến của công nghệ, chất lượng và giá thành sản phẩm, phân tích và làm rõ được tính khả thi của phương án chuyển giao hoặc mở rộng sản xuất. - Đầy đủ, rõ ràng - Khả thi Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 17, 18 và phụ lục 9 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 10
7 3 |
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì dự án SXTN: Tối đa 25 điểm.
1 | 2 | 3 |
5 | Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh và những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu dự án SXTN của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án (trong 5 năm trở lại đây): - Số năm kinh nghiệm, số dự án đã thực hiện. - Số công trình đã đã được áp dụng hoặc chuyển giao vào sản xuất. - Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án SXTN (tính khoa học và hợp lý trong nội dung và phương án triển khai thực hiện dự án...). Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án - Biểu B1-4-LLCN mục 15, 16 và phụ lục 8 của thuyết minh dự án SXTN- Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 10
2 4
4
|
6 | Tiềm lực (liên quan đến dự án SXTN tuyển chọn) của tổ chức cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện. - Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện dự án. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu triển khai công nghệ của những người tham gia thực hiện dự án... Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CMN của tổ chức đăng ký chủ trì dự án - Biểu B1-3-LLTC và mục 11, 16.1 của thuyết minh dự án SXTN- Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 15
8
7 |
4.3. Tính hợp lý của kinh phí cần thiết thực hiện dự án và kinh phí đề nghị hỗ trợ: Tối đa 10 điểm.
1 | 2 | 3 |
7 | Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 16.2 và bảng 1-5, phụ lục 1-7 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 2 |
8 | Tính khả thi của việc huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện dự án SXTN Nhận xét (Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 16.2 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì dự án - Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
| 8 |
| Cộng | 100 |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Họ tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên dự án SXTN: ...................................................................................………
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án SXTN:
Tên tổ chức:....................................................................................................…….
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân:.........................................................................................……...
................................................................................................................................………
3. Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá:
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị công nghệ và kinh tế của phương án triển khai và kết quả dự kiến: Tối đa 65 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa |
1 | 2 | 3 |
1 | Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về các công nghệ, các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến dự án, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của dự án, về luận cứ xuất xứ của dự án mà dựa vào đó tác giả xây dựng dự án... - Rõ ràng - Đầy đủ | 5
2 3 |
2 | Xác định nội dung và các vấn đề đặt ra mà dự án cần triển khai thực hiện: - Luận cứ rõ những vấn đề trọng tâm mà dự án cần giải quyết (cần hướng vào để triển khai thực hiện) nhằm đạt được mục tiêu, sản phẩm mà dự án đặt ra. + Rõ ràng, chi tiết + Khoa học - Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra + Sáng tạo + Hợp lý | 20
10
7 3 10
7 3 |
3 | Phương pháp triển khai: - Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: mô tả, phân tích các điều kiện về địa điểm, mặt bằng, nhà xưởng, nhân lực, vật tư, thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ, yếu tố môi trường và giải pháp khắc phục... + Hợp lý + Khả thi - Phương án tài chính: phân tích và tính toán tài chính của qúa trình thực hiện dự án về chủng loại sản phẩm và khối lượng sản phẩm. + Đầy đủ + Chính xác - Phương án tiêu thụ sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi. + Rõ ràng + Khả thi | 30 10
7 3 10
7 3 10 7 3 |
4 | Sản phẩm của dự án và khả năng phát triển của dự án sau khi kết thúc: chứng minh được tính ổn định và tính tiên tiến của công nghệ, chất lượng và giá thành sản phẩm, phân tích và làm rõ được tính khả thi của phương án chuyển giao hoặc mở rộng sản xuất. - Đầy đủ, rõ ràng - Khả thi
| 10
7 3 |
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì dự án SXTN: Tối đa 25 điểm:
5 | Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh và những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu dự án SXTN của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án (trong 5 năm trở lại đây): - Số năm kinh nghiệm, số dự án đã thực hiện. - Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao vào sản xuất. - Năng lực tổ chức quản lý của các nhà đăng ký chủ trì thực hiện dự án SXTN. | 10
2 4 4 |
6 | Tiềm lực (liên quan đến dự án SXTN tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện. - Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện dự án. - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu triển khai công nghệ của những người tham gia thực hiện dự án... | 15
8
7 |
4.3. Tính hợp lý của kinh phí cần thiết thực hiện dự án và kinh phí đề nghị: Tối đa 10 điểm:
1 | 2 | 3 |
7 | Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận cứ của kinh phí đề nghị hỗ trợ, mức độ chi tiết của dự toán. | 2 |
8 | Tính khả thi của việc huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện dự án SXTN. | 8 |
| Cộng | 100 |
5. Khuyến nghị của chuyên gia, thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh đề tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia, thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên đề tài: ...................................................................................………………
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Tên tổ chức:....................................................................................................…….
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân:.......................................................................................……...
................................................................................................................................………
3. Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá:
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Được đánh giá tối đa 70 điểm.
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 | Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: - Rõ ràng - Đầy đủ, am hiểu | 10
2 8 |
|
2 | Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu: - Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết + Khoa học, chi tiết. + Mới, sáng tạo. - Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra + Hợp lý + Sáng tạo, mới - Phương pháp nghiên cứu + Phù hợp + Mới, sáng tạo
| 30
8
6 2 12
8 4 10 7 3 |
|
3 | Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu: - Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài - Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu - Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN - Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể: + Chi tiết hoá được loại hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng. + Tạo được khối lượng sản phẩm và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến. | 30 5
6
4
15 8
7 |
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
Được đánh giá tối đa 25 điểm:
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của Chuyên gia |
4 | Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì chủ nhiệm đề tài: - Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện trong lĩnh vực nghiên cứu - Số công trình đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành tựu KH&CN liên quan khác (trong năm 5 trở lại đây). - Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng,...(trong năm 5 trở lại đây). | 8
2
3
3 |
|
5 | Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành...). | 4 |
|
6 | Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài - Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài - Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài,... - Khả năng về HTQT đã có để thực hiện đề tài | 13
6
5
2 |
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề nghị: Tối đa 5 điểm:
STT | Chỉ tiêu đánh gía | Điểm tối đa | Điểm đánh giá của chuyên gia |
7 | Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán | 2 |
|
8 | Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc thực hiện đề tài | 3 |
|
| Cộng | 100 |
|
5. Khuyến nghị của chuyên gia, thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia, thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Phan Thiết, ngày tháng năm
BẢNG TỔNG HỢP CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Tên đề tài, dự án SXTN: ……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN. | Họ tên các thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng | Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng | |||||||||||
Họ và tên | | | | | | | | | | | | ||
| Tổng số điểm | | | | | | | | | | | | |
Điểm KT&TT hoặc CN&KT | | | | | | | | | | | | |
Các thành viên ban kiểm phiếu Trưởng ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)
39
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 684/QĐ-SKHCN-KH năm 2008 về Quy chế tổ chức và phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 6Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 17/2003/QĐ-BKHCN Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các Đề tài Khoa học và công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 4Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 5Quyết định 07/2003/QĐ-BKHCN quy định việc xác định các đề tài Khoa học và Công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 684/QĐ-SKHCN-KH năm 2008 về Quy chế tổ chức và phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 88/2003/QĐ-UBBT về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 88/2003/QĐ-UBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2003
- Ngày hết hiệu lực: 13/03/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực