- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 4Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020
- 7Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- 8Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 876/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ ban hành hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 07/TTr-VP ngày 20/3/2024 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 923/BC-SNV ngày 29/3/2024 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổng Danh mục vị trí việc làm gồm 25 vị trí, cụ thể:
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý do Đại biểu Hội đồng nhân dân bầu: 06 vị trí.
b) Vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Vị trí lãnh đạo quản lý: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 02 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định (chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo).
1. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm đã được phê duyệt và biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định theo quy định.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 31/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Mã VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Ghi chú |
| |
A | VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ DO ĐẠI BIỂU HĐND BẦU: 06 VỊ TRÍ | |||||
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | LĐQL-01 | Chuyên viên cao cấp | Không chuyên trách |
| |
2 | Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh | LĐQL-02 | Chuyên viên chính trở lên | Không chuyên trách |
| |
3 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | LĐQL-03 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
4 | Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh | LĐQL-04 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
5 | Trưởng Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh | LĐQL-05 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
6 | Phó Trưởng Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh | LĐQL-06 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
B | VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH: 19 VỊ TRÍ |
|
| |||
I | VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ: 04 VỊ TRÍ |
|
| |||
1 | Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-01 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
2 | Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-02 | Chuyên viên chính trở lên |
|
| |
3 | Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-03 | Chuyên viên trở lên |
|
| |
4 | Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-04 | Chuyên viên trở lên |
|
| |
II | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: 02 VỊ TRÍ |
|
| |||
1 | Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | VPĐĐBQHHĐND-CMNV-01 | Chuyên viên chính |
|
| |
2 | Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | VPĐĐBQHHĐND-CMNV-02 | Chuyên viên |
|
| |
III | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG: 10 VỊ TRÍ |
|
| |||
1 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-01 | Chuyên viên chính |
|
| |
2 | Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-02 | Chuyên viên chính |
|
| |
3 | Chuyên viên chính về quản trị công sở | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-03 | Chuyên viên chính |
|
| |
4 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-04 | Chuyên viên |
|
| |
5 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-05 | Chuyên viên |
|
| |
6 | Chuyên viên về quản trị công sở | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-06 | Chuyên viên |
|
| |
7 | Kế toán viên | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-07 | Kế toán viên |
|
| |
8 | Kế toán viên trung cấp | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-08 | Kế toán viên trung cấp |
|
| |
9 | Văn thư viên | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-09 | Văn thư viên |
|
| |
10 | Chuyên viên thủ quỹ | VPĐĐBQHHĐND-CMDC-10 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
| |
IV | VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ: 03 VỊ TRÍ |
|
| |||
1 | Nhân viên kỹ thuật | VPĐĐBQHHĐND-HTPV-01 | HĐLĐ |
|
| |
2 | Nhân viên phục vụ | VPĐĐBQHHĐND-HTPV-02 | HĐLĐ |
|
| |
3 | Nhân viên lái xe | VPĐĐBQHHĐND-HTPV-03 | HĐLĐ |
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh)
I. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ CÁC NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC CHUNG | ||||||
Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ | |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. | Đưa ra các định hướng chiến lược. | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. | Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược. | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. | Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành. | Sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài. |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. | Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của thể chế; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách. | Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp. | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao. | Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt một ngôn ngữ nước ngoài. |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình, cách thức, phương pháp làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ công tác. | Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. | Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. | Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền. | Thúc đẩy giao tiếp hai chiều. | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. | Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. | Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn. | Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng. | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. | Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN | ||||
Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định văn bản | Tổ chức thực hiện văn bản | |
5 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản có tính chất chiến lược thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công. | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất chiến lược |
4 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản của ngành, địa phương. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất vĩ mô. |
3 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương. | - Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ. |
2 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. | Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản và làm đúng thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ | ||||
Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển nhân viên | |
5 | Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn của cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/địa phương. | Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. | Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. | Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 | Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách. | Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách. | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân. |
3 | Xây dựng mục tiêu, định hướng dịch vụ đối với mảng lĩnh vực phụ trách. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách. | Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp phòng. | Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển. |
2 | Xây dựng mục tiêu, kế hoạch công việc của nhóm/bộ phận. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận. | Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc, yêu cầu của cơ quan, đơn vị. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận. | Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân. |
1 | Xác định mục tiêu, kế hoạch công việc của bản thân. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. | Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn. | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác. |
| NHÓM NĂNG LỰC CHUNG | ||||||
Cấp độ | Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng ngoại ngữ | Sử dụng công nghệ thông tin |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. | Đưa ra các định hướng chiến lược. | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. | Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược. | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. | Sử dụng thành thạo ngôn ngữ. | Am hiểu về công nghệ thông tin và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành. |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. | Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách. | Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp. | Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt. | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao. |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Giao tiếp tốt với tổ chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ. | Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp. | Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. | Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền. | Thúc đẩy giao tiếp hai chiều. | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. | Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn. | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. | Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn. | Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng. | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. | Giao tiếp cơ bản. | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. |
| NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN | ||||
Cấp độ | Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định, góp ý văn bản | Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
5 | Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả. | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
4 | - Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Tham gia tổ chức triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
3 | - Tham gia xây dựng đề án thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | - Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Tham gia hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn. | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
2 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. | Khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp hơn. | Tham gia vào từng công đoạn theo sự phân công | Tham gia góp ý văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
1 | Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân công. | Thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ chuyên môn theo sự phân công, hướng dẫn | Tham gia theo sự phân công, hướng dẫn của Lãnh đạo hoặc công chức ngạch cao hơn | Tham gia theo sự phân công, hướng dẫn của Lãnh đạo hoặc công chức ngạch cao hơn | Phối hợp với các đơn vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
| NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ | ||||
Cấp độ | Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển đội ngũ |
5 | Định hướng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương. | Nghiên cứu, đề xuất tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. | Tham mưu, đề xuất quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. | Tham gia huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 | Định hướng mục tiêu của lĩnh vực công tác được phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. | Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực công tác được phân công. | Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công. | Phát huy được nguồn lực của lĩnh vực công tác được phân công. | Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân. |
3 | Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh vực công tác được phân công. | Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực công tác được phân công. | Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công. | Phát huy được nguồn lực của đơn vị. | Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển. |
2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận. | Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận. | Tham mưu, đề xuất quyết định thể hiện được các nguyên tắc. | Phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận. | Hỗ trợ việc phát triển hoàn thiện bản thân. |
1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân. | Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. | Tham mưu, đề xuất quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn. | Thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp. |
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC CHUNG | ||||||
Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ | |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. | Đưa ra các định hướng chiến lược. | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. | Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược. | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. | Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành. | Sử dụng thành thạo một ngôn ngữ nước ngoài. |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. | Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của thể chế; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách. | Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp. | Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao. | Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt một ngôn ngữ nước ngoài. |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình, cách thức, phương pháp làm việc kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ công tác. | Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. | Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. | Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền. | Thúc đẩy giao tiếp hai chiều. | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. | Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. | Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn. | Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng. | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. | Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài. |
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN | ||||
Tham mưu xây dựng văn bản | Hướng dẫn thực hiện văn bản | Kiểm tra thực hiện văn bản | Thẩm định văn bản | Tổ chức thực hiện văn bản | |
5 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Chủ trì xây dựng giáo trình; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản có tính chất chiến lược thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công. | Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất chiến lược |
4 | - Chủ trì nghiên cứu xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành. - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản của ngành, địa phương. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh. | Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất vĩ mô. |
3 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương. | - Tham gia xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn, nghiệp vụ. |
2 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. | Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh. | Tham gia thẩm định các văn bản và làm đúng thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
1 | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan. - Soạn thảo các các văn bản khác thuộc phần việc được phân công. | Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới. | Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh. | Tham gia góp ý các văn bản và làm đúng thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ được giao | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
CẤP ĐỘ | NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ | ||||
Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển nhân viên | |
5 | Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn của cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/địa phương. | Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. | Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. | Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị. | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 | Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách. | Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách. | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân. |
3 | Xây dựng mục tiêu, định hướng dịch vụ đối với mảng lĩnh vực phụ trách. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách. | Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp phòng. | Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển. |
2 | Xây dựng mục tiêu, kế hoạch công việc của nhóm/bộ phận. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận. | Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc, yêu cầu của cơ quan, đơn vị. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận. | Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân. |
1 | Xác định mục tiêu, kế hoạch công việc của bản thân. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. | Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn. | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác. |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh)
A. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ DO ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN BẦU CỬ
Tên VTVL: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh (không chuyên trách) | Mã vị trí việc làm: LĐQL-01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh; đại diện HĐND tỉnh trong quan hệ công tác với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xây dựng, thẩm định, thẩm tra, cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; Tham mưu để cơ quan có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng; Thực hiện chức năng giám sát hoặc chức năng khác được giao theo luật định; Phối hợp tổ chức tiếp xúc, giải quyết các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri.thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh | 1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh. 2. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. 4. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho cán bộ trong Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của Thường trực HĐND tỉnh. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thường trực HĐND tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng cán bộ, công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Thường trực HĐND tỉnh | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của cán bộ, công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi thẩm quyền) và xin ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh thông suốt; công việc chung của Thường trực HĐND tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp | 1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức theo phân cấp. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá cán bộ, công chức theo phân cấp. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc. | 1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng 2. Cán bộ, công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét cán bộ, công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của cán bộ, công chức. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các cán bộ, công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Thường trực HĐND tỉnh; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh thông suốt 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 4. Trình Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các văn bản do Văn phòng dự thảo 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Thường trực HĐND tỉnh. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo tình hình hoạt động của HĐND tỉnh, gửi các tài liệu kỳ họp HĐND tỉnh đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan Trung ương theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Thường trực HĐND tỉnh về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị được ban hành, triển khai 2. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các văn bản được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thường trực HĐND tỉnh theo quy định. |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Đảng đoàn HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh,. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Đảng đoàn HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh | Cán bộ trong Thường trực HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy | Thường trực HĐND tỉnh chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đảng đoàn HĐND tỉnh thường xuyên giữ mối quan hệ công tác, báo cáo kết quả công tác theo yêu cầu |
Ủy ban nhân dân tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Thường trực HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động theo quy chế làm việc của HĐND, Đảng đoàn HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các cơ quan thuộc HĐND tỉnh; đại diện HĐND tỉnh trong quan hệ công tác với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 80; Điều 82; Khoản 3 Điều 83; Khoản 3 Điều 84; Khoản 1 Điều 92; Điều 105; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 106; Khoản 2 Điều 107 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 26 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019 |
2 | Chỉ đạo việc thể chế hóa chủ trương của Quốc hội, Chính phủ, của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đảng đoàn HĐND tỉnh. |
3 | Phụ trách và trực tiếp điều hành hoạt động thảo luận, chất vấn tại kỳ họp của HĐND tỉnh, hoạt động chất vấn, giải trình tại các phiên họp của Thường trực HĐND tỉnh hoặc phân công cho một Phó Chủ tịch HĐND tỉnh trực tiếp điều hành. |
4 | Ký các văn bản: Nghị quyết của HĐND tỉnh; Biên bản kỳ họp HĐND tỉnh; Nghị quyết, Quyết định của Thường trực HĐND tỉnh (trừ những quyết định phân công Phó Chủ tịch HĐND tỉnh ký thay); Chương trình giám sát hàng năm của Thường trực HĐND tỉnh; Một số báo cáo của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh gửi các cơ quan Trung ương; Giấy mời lãnh đạo các cơ quan Trung ương; Văn bản cho ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh về lĩnh vực phụ trách; Một số văn bản khác của Thường trực HĐND tỉnh trong trường hợp cần thiết. |
5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của HĐND tỉnh và công tác tổ chức, cán bộ của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật. |
2 | Phân công nhiệm vụ, quyền hạn cho các Phó Chủ tịch, các ủy viên Thường trực HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật và Quy chế này để đảm bảo hoạt động thường xuyên của Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh theo luật định. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh thay mặt Chủ tịch HĐND tỉnh trực tiếp điều hành các công việc hàng ngày của Thường trực HĐND tỉnh. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Bí thư quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định của Đảng. Đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn. - Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo quản lý. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia - dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên quyết bảo vệ nền tảng tư tưởng, Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc; luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên lợi ích của ngành, địa phương, cơ quan và cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác. Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng. - Về đạo đức, lối sống: Mẫu mực về phẩm chất đạo đức; sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị, bao dung; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư. Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và trách nhiệm cao với công việc; là trung tâm đoàn kết, gương mẫu về mọi mặt. Không tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ, tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, cửa quyền và lợi ích nhóm; tuyệt đối không trục lợi và cũng không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện đúng, đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm của mình và chỉ đạo thực hiện nghiêm nguyên tắc, quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ. - Về năng lực và uy tín: Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng, lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, phụ trách. Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội; phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả thi và hiệu quả. Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ. Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao. |
Các yêu cầu khác | - Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. - Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp ủy thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. - Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. - Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. - Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 5 | |
- Quan hệ phối hợp | 5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 5 | |
- Kiểm tra thực hiện | 5 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 5 | |
- Tổ chức thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 5 |
- Quản lý sự thay đổi | 5 | |
- Ra quyết định | 5 | |
- Quản lý nguồn lực | 5 | |
- Phát triển nhân viên | 5 |
Tên VTVL: Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội (không chuyên trách) | Mã vị trí việc làm: LĐQL-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội năm 2020; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tổ chức và điều hành các hoạt động của Đoàn
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH tỉnh | 1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH tỉnh. 2. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Đoàn ĐBQH tỉnh. 4. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho cán bộ trong Đoàn ĐBQH tỉnh. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của Đoàn ĐBQH tỉnh. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng cán bộ, công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của cán bộ, công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi thẩm quyền) và xin ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh thông suốt; công việc chung của Đoàn ĐBQH tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp | 1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức theo phân cấp. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá cán bộ, công chức theo phân cấp. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc. | 1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng 2. Cán bộ, công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét cán bộ, công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của cán bộ, công chức. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các cán bộ, công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Đoàn ĐBQH tỉnh; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh thông suốt 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 4. Trình Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các văn bản dự thảo 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan Trung ương theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Đoàn ĐBQH tỉnh về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị được ban hành, triển khai 2.Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Đoàn ĐBQH tỉnh đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Đoàn ĐBQH tỉnh hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các văn bản được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh theo quy định. |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Đoàn ĐBQH tỉnh. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Đoàn ĐBQH tỉnh. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Đoàn ĐBQH tỉnh | Cán bộ trong Đoàn ĐBQH tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, Đoàn ĐBQH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương, BTV Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy | Đoàn ĐBQH tỉnh chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng đoàn Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thường xuyên giữ mối quan hệ công tác, báo cáo kết quả công tác theo yêu cầu |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Đoàn ĐBQH tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tổ chức hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Tổ chức để các đại biểu Quốc hội tiếp công dân; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ở địa phương tổ chức, bảo đảm các điều kiện để đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri với các hình thức phù hợp |
2 | Tổ chức để các đại biểu Quốc hội thảo luận về dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác, tham dự chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội |
3 | Tổ chức hoạt động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội và tổ chức để các đại biểu Quốc hội trong Đoàn thực hiện nhiệm vụ giám sát tại địa phương; tham gia và phối hợp với Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh trong các hoạt động giám sát tại địa phương; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan cung cấp thông tin, báo cáo về những vấn đề mà Đoàn đại biểu Quốc hội quan tâm |
4 | Báo cáo với Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội |
5 | Tham gia quản lý, chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của Đoàn ĐBQH tỉnh và công tác tổ chức, cán bộ của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn ĐBQH tỉnh theo quy định của pháp luật. |
2 | Phân công nhiệm vụ, quyền hạn cho Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh theo quy định của pháp luật; Ủy quyền cho Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh thay mặt Trưởng Đoàn trực tiếp điều hành các công việc hàng ngày của Đoàn ĐBQH tỉnh. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Bí thư quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý. - Theo quy định khác của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. |
Các yêu cầu khác | 1. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. 3. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội. 4. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm. 5. Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 5 | |
- Quan hệ phối hợp | 5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 5 | |
- Kiểm tra thực hiện | 5 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 5 | |
- Tổ chức thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 5 |
- Quản lý sự thay đổi | 5 | |
- Ra quyết định | 5 | |
- Quản lý nguồn lực | 5 | |
- Phát triển nhân viên | 5 |
Mã vị trí việc làm: LĐQL-03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh giúp Chủ tịch HĐND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh; đại diện HĐND tỉnh trong quan hệ công tác với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xây dựng, thẩm định, thẩm tra, cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; Tham mưu để cơ quan có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng; Thực hiện chức năng giám sát hoặc chức năng khác được giao theo luật định; Phối hợp tổ chức tiếp xúc, giải quyết các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri.thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Thường trực HĐND tỉnh | 1. Xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của HĐND tỉnh. 2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thường trực HĐND tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng cán bộ, công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Thường trực HĐND tỉnh | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của cán bộ, công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Thường trực HĐND tỉnh. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch HĐND tỉnh với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh thông suốt; công việc chung của Thường trực HĐND tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Thường trực HĐND tỉnh. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Thường trực HĐND tỉnh. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo phân công | ||
2.5 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh | Lãnh đạo các Ban HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương | Thường trực HĐND tỉnh thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) về hoạt động của HĐND, gửi các tài liệu kỳ họp HĐND tỉnh đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan Trung ương theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Thành viên Thường trực HĐND tỉnh tham dự các hoạt động của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương khi được mời và theo sự phân công của Chủ tịch HĐND tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp hoặc chỉ đạo Ban HĐND tỉnh tham gia với các Ủy ban của Quốc hội thực hiện hoạt động khảo sát, giám sát khi có yêu cầu. |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Thường trực HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 105 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
2 | Thay mặt Chủ tịch HĐND tỉnh điều hành các công việc thường xuyên, hàng ngày của Thường trực HĐND tỉnh; giải quyết các công việc của Chủ tịch HĐND tỉnh khi Chủ tịch HĐND tỉnh vắng mặt và ủy quyền. Là người phát ngôn của HĐND tỉnh |
3 | Giúp Chủ tịch HĐND tỉnh chỉ đạo xây dựng chương trình và kế hoạch tổ chức các kỳ họp của HĐND tỉnh; Triển khai kế hoạch đào tạo, tập huấn hàng năm của HĐND tỉnh; chỉ đạo xây dựng chương trình công tác, chương trình giám sát của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban HĐND tỉnh. Trực tiếp chỉ đạo giải quyết những nội dung cho ý kiến hoặc quyết định của Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách |
4 | Tham gia chủ tọa các kỳ họp HĐND tỉnh; chủ trì các hội nghị, cuộc họp do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức theo sự phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch HĐND tỉnh |
5 | Chỉ đạo hoạt động của các Ban HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; phụ trách giám sát việc thực hiện của người trả lời chất vấn, việc giải quyết kiến nghị của cử tri và kiến nghị của đại biểu HĐND tỉnh; phụ trách giám sát hoạt động của các sở, ngành. |
6 | Giúp Chủ tịch HĐND tỉnh giữ mối liên hệ công tác giữa Thường trực HĐND với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh, các Ban xây dựng Đảng, các sở, ngành theo lĩnh vực phân công phụ trách |
7 | Phụ trách đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh; Trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách |
8 | Ký các văn bản: Các báo cáo của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách (trừ các báo cáo quan trọng của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh gửi các cơ quan Trung ương); Quyết định triệu tập kỳ họp; Quyết định thành lập các đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh (theo phân công của Chủ tịch HĐND tỉnh); Giấy mời tham dự kỳ họp HĐND tỉnh (trực giấy mời lãnh đạo các cơ quan Trung ương và giấy mời các sở ngành, địa phương trong tỉnh); Thông báo dự kiến chương trình kỳ họp HĐND tỉnh; các đề án, tờ trình của Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; các văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy; các văn bản cho ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; kế hoạch công tác quý, sáu tháng, hàng năm của Thường trực HĐND tỉnh; kế hoạch khảo sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động của các Ban HĐND tỉnh; các văn bản khác theo ủy quyền hoặc phân công của Chủ tịch HĐND tỉnh |
9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chủ tịch HĐND tỉnh phân công, ủy quyền |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Được tham gia ý kiến việc luân chuyển, điều động, tiếp nhận, phân công công tác cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý. - Theo quy định khác của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo quản lý. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. |
Các yêu cầu khác | Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 5 | |
- Quan hệ phối hợp | 5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 5 | |
- Kiểm tra thực hiện | 5 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 5 | |
- Tổ chức thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 5 |
- Quản lý sự thay đổi | 5 | |
- Ra quyết định | 5 | |
- Quản lý nguồn lực | 5 | |
- Phát triển nhân viên | 5 |
Mã vị trí việc làm: LĐQL-04 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội năm 2020; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng đoàn giúp Trưởng đoàn thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn. Khi Trưởng đoàn vắng mặt thì Phó Trưởng đoàn được Trưởng đoàn ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ của Trưởng đoàn.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ,Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH tỉnh | 1. Xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH tỉnh. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng cán bộ, công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Đoàn ĐBQH tỉnh | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH tỉnh. 3. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh thông suốt; công việc chung của Đoàn ĐBQH tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Đoàn ĐBQH tỉnh. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Đoàn ĐBQH tỉnh. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo phân công | ||
2.5 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Đoàn HĐND tỉnh | Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, các Đoàn giám sát của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội | - Đoàn ĐBQH tỉnh chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng đoàn Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thường xuyên giữ mối quan hệ công tác, báo cáo kết quả công tác theo yêu cầu. - Thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụ, yêu cầu của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Đoàn ĐBQH tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp triển khai hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Thực hiện tổ chức để các đại biểu Quốc hội tiếp công dân; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ở địa phương tổ chức, bảo đảm các điều kiện để đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri với các hình thức phù hợp |
2 | Thực hiện tổ chức để các đại biểu Quốc hội thảo luận về dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác, dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội |
3 | Thực hiện tổ chức hoạt động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội và tổ chức để các đại biểu Quốc hội trong Đoàn thực hiện nhiệm vụ giám sát tại địa phương; tham gia và phối hợp với Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội trong các hoạt động giám sát tại địa phương; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan cung cấp thông tin, báo cáo về những vấn đề mà Đoàn đại biểu Quốc hội quan tâm |
4 | Thực hiện báo cáo với Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội |
5 | Tham gia lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
6 | Chỉ đạo hoạt động của bộ máy tham mưu, giúp việc phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Tham gia ý kiến việc luân chuyển, điều động, tiếp nhận, phân công công tác cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý; tham gia ý kiến khi bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. |
2 | Tham gia ý kiến khi thành lập phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3 | Cho ý kiến về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
4 | Cho ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý. - Theo quy định khác của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. |
Các yêu cầu khác | 1. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. 3. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội. 4. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm. 5. Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 5 | |
- Quan hệ phối hợp | 5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 5 | |
- Kiểm tra thực hiện | 5 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 5 | |
- Tổ chức thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 5 |
- Quản lý sự thay đổi | 5 | |
- Ra quyết định | 5 | |
- Quản lý nguồn lực | 5 | |
- Phát triển nhân viên | 5 |
Mã vị trí việc làm: LĐQL-05 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng Ban HĐND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban HĐND tỉnh; Tổ chức cho Ban của HĐND tỉnh tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp của HĐND,thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án, giám sát văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực phụ trách;Tham gia các hoạt động của Thường trực HĐND với tư cách là một thành viên của Thường trực HĐND tỉnh, thảo luận, quyết định và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND; Tham mưu, giúp Thường trực HĐND tỉnh giải quyết các công việc theo sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh; Thực hiện trách nhiệm của người đại biểu HĐND và chức năng khác được giao theo luật định; Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết các công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban HĐND tỉnh | 1. Chủ trì xác định nội dung công việc cần đưa vào chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng, tuần hoặc theo chuyên đề của Ban HĐND tỉnh phụ trách. 2. Phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban, các ủy viên Ban HĐND tỉnh, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp giúp việc Ban. 3. Chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn xây dựng và phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần hoặc theo chuyên đề của Ban HĐND tỉnh. | 1. Chương trình công tác của Ban HĐND tỉnh bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban HĐND tỉnh theo quy định; phù hợp với điều kiện thực tế và bảo đảm tính khả thi. 2. Kế hoạch công tác của Ban HĐND tỉnh được xây dựng phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Ban và các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng, tuần hoặc trước khi thực hiện chuyên đề. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban HĐND tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. |
2.2 | Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, công việc của Ban HĐND tỉnh | 1. Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của cán bộ, công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban HĐND tỉnh. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi thẩm quyền) và xin ý kiến chỉ đạo của Thường trực HĐND tỉnh với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Ban HĐND tỉnh thông suốt; công việc của Ban HĐND tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình, hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và có giải pháp khắc phục hiệu quả; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và báo cáo kịp thời với người có thẩm quyền về các công việc của Ban HĐND tỉnh. |
2.3 | Quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp | 1. Thường xuyên theo dõi tình hình, phân công, bố trí lại công việc đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với quy định và yêu cầu thực tế. 2. Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi và đánh giá cán bộ, công chức theo phân cấp. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc. | 1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng, phù hợp với yêu cầu thực tế. 2. Cán bộ, công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét cán bộ, công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của cán bộ, công chức. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất với cấp trên xử lý đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền. Các cán bộ, công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác của Ban HĐND tỉnh. 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Ban HĐND tỉnh thông suốt. 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến, văn bản đi của Ban HĐND tỉnh. 4. Trình Thường trực HĐND tỉnh về các dự thảo văn bản được phân công tham mưu. 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Thường trực HĐND tỉnh. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất theo yêu cầu) báo cáo tình hình hoạt động của Ban HĐND tỉnh theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Phối hợp với các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh giải quyết các công việc có liên quan; tham gia giải quyết các công việc của cấp ủy, tổ chức Đảng và các tổ chức khác trong cơ quan nơi công tác và sinh hoạt. 8. Đại diện cho Ban HĐND tỉnh về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho Phó Trưởng ban phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị được ban hành, triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc. 2.Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Ban HĐND tỉnh đang và sẽ triển khai thực hiện, kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Ban HĐND tỉnh hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các văn bản được phê duyệt kịp thời; nội dung văn bản chất lượng tốt. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng thời hạn, nội dung, hình thức đúng quy định. 6. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Ban HĐND tỉnh theo quy định. |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự các cuộc họp của Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND tỉnh, thảo luận, tham gia quyết định các nội dung theo quy định và quy chế làm việc của Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND tỉnh. 2. Chủ trì các cuộc họp của Ban HĐND tỉnh để giải quyết các công việc của Ban HĐND. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị khác theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Công tác điều hành bảo đảm dân chủ, đúng quy định. Tham gia thảo luận và quyết định các vấn đề thực sự trách nhiệm, công tâm, khách quan. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
2.7 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh | Thành viên Ban HĐND tỉnh | Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban thuộc HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy | Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) về hoạt động của Ban HĐND, Trưởng Ban HĐND tỉnh tham dự các hoạt động của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương khi được mời và theo sự phân công của Lãnh đạo HĐND tỉnh. Trưởng Ban HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp tham gia với các Ủy ban của Quốc hội thực hiện hoạt động khảo sát, giám sát khi có yêu cầu. |
Đoàn ĐBQH tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Trưởng Ban HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Tham gia các phiên họp Thường trực HĐND, thảo luận và quyết định và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐNDtheo quy định khoản 3 Điều 105, khoản 4 Điều 106 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
2 | Có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung chương trình phiên họp Thường trực HĐND tỉnh theo sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh hoặc theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định |
3 | Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện trước Thường trực HĐND tỉnh, HĐND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền. |
4 | Chịu trách nhiệm trước Thường trực HĐND tỉnh về nhiệm vụ được phân công |
5 | Chịu trách nhiệm trước Thường trực HĐND tỉnh về các khoản chi phục vụ hoạt động của Ban HĐND tỉnh; trực tiếp ký xác nhận hoặc phân công Phó Trưởng Ban của HĐND tỉnh ký xác nhận các khoản chi phục vụ hoạt động của Ban HĐND tỉnh |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Được tham gia ý kiến việc luân chuyển, điều động, tiếp nhận, phân công công tác cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý. - Theo quy định khác của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. |
Các yêu cầu khác | Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4 | |
- Quan hệ phối hợp | 4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4 | |
- Kiểm tra thực hiện | 4 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 4 | |
- Tổ chức thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 4 |
- Quản lý sự thay đổi | 4 | |
- Ra quyết định | 4 | |
- Quản lý nguồn lực | 4 | |
- Phát triển nhân viên | 4 |
Mã vị trí việc làm: LĐQL-06 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng Ban HĐND tỉnh giúp Trưởng Ban HĐND tỉnh điều hành mọi hoạt động của Ban HĐND tỉnh theo quy chế làm việc của Ban HĐND tỉnh; Xây dựng, thẩm định, thẩm tra, cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền; Tham mưu để cơ quan có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng; Thực hiện chức năng giám sát hoặc chức năng khác được giao theo luật định; Phối hợp tổ chức tiếp xúc, giải quyết các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri.thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ban HĐND tỉnh | 1. Xác định nội dung công việc đưa vào chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng, tuần hoặc theo chuyên đề của Ban HĐND tỉnh. 2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần hoặc theo chuyên đề của cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. | 1. Chương trình công tác của Ban HĐND tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế và bảo đảm tính khả thi. 2. Kế hoạch công tác của Ban HĐND tỉnh được xây dựng phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ban và các cơ quan liên quan; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng, tuần hoặc trước khi thực hiện chuyên đề. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban HĐND tỉnh; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. |
2.2 | Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, công việc của Ban HĐND tỉnh | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối cán bộ, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của cán bộ, công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban HĐND tỉnh. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban HĐND tỉnh với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Ban HĐND tỉnh thông suốt; công việc của Ban HĐND tỉnh được thực hiện theo đúng quy trình hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và có giải pháp khắc phục hiệu quả; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và báo cáo kịp thời với người có thẩm quyền về các công việc của Ban HĐND tỉnh. |
2.3 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự các cuộc họp theo quy chế làm việc của Ban HĐND tỉnh. 2. Chủ trì các cuộc họp của Ban HĐND tỉnh nếu có sự phân công của Trưởng Ban HĐND để giải quyết các công việc của Ban HĐND. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị khác theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Công tác điều hành bảo đảm dân chủ, đúng quy định. Tham gia thảo luận và quyết định các vấn đề thực sự trách nhiệm, công tâm, khách quan. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền. |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo phân công | ||
2.5 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh | Thành viên Ban HĐND tỉnh | Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban thuộc HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy | Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) về hoạt động của Ban HĐND, Phó Trưởng Ban HĐND tỉnh tham dự các hoạt động của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các Ủy ban của Quốc hội và các cơ quan Trung ương khi được mời và theo sự phân công của Lãnh đạo HĐND tỉnh. Phó Trưởng Ban HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp tham gia với các Ủy ban của Quốc hội thực hiện hoạt động khảo sát, giám sát khi có yêu cầu. |
Đoàn ĐBQH tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Phó Trưởng Ban HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Đoàn ĐBQH tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Ban HĐND tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 | Tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
4 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
5 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, |
1 | Được tham gia ý kiến việc luân chuyển, điều động, tiếp nhận, phân công công tác cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý. - Theo quy định khác của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. |
Phẩm chất cá nhân | - Về chính trị, tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. |
Các yêu cầu khác | Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương, của đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ thành nghị quyết, quy định của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương; đồng thời chỉ đạo tổ chức giám sát thực hiện có hiệu quả. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại tại địa phương. Có năng lực phối hợp, giữ mối liên hệ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và công dân; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị hợp pháp, chính đáng của cử tri. Tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân hiệu quả và đúng pháp luật. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4 | |
- Quan hệ phối hợp | 4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4 | |
- Kiểm tra thực hiện | 4 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 4 | |
- Tổ chức thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 4 |
- Quản lý sự thay đổi | 4 | |
- Ra quyết định | 4 | |
- Quản lý nguồn lực | 4 | |
- Phát triển nhân viên | 4 |
B. VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu,giúp việc, phục vụ Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, các cơ quan của HĐND tỉnh triển khai các hoạt động đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Quản lý điều hành công chức, người lao động Văn phòng, quản lý tài chính, tài sản công của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì tham mưu nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH và HĐND | 1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH và HĐND. 2. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc Văn phòng. 4. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, người lao động trong Văn phòng. 5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH và HĐND đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH và HĐND; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Ban của HĐND và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đoàn ĐBQH và Thường trực HĐND tỉnh với những việc vượt quá phạm vi chức trách, thẩm quyền. | 1. Hoạt động của Văn phòng thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức và người lao động theo phân cấp | 1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, người lao động trong Văn phòng. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, người lao động theo phân cấp. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng 2. Công chức, người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức, người lao động yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng thông suốt 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 4. Trình lãnh đạo Đoàn ĐBQH, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND, Chủ tịch HĐND tỉnh về các văn bản do Văn phòng dự thảo 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của HĐND và Đoàn ĐBQH. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với lãnh đạo Đoàn ĐBQH và Thường trực HĐND tỉnh. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai 2.Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình Đoàn ĐBQH và HĐND được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo ủy quyền, theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Đoàn ĐBQH và HĐND, của Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh | Cán bộ, công chức, người lao động trong Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Các Ban thuộc HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu Quốc hội |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Các Bộ, ngành, Trung ương | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Văn phòng Quốc hội; phối hợp với các vụ, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội trong việc tham mưu, phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH, đại biểu Quốc hội và hoạt động của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại địa phương |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Đoàn ĐBQH và HĐND liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 | Tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
4 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
5 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
6 | Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công tác. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, |
1 | Cử công chức của Văn phòng đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng được nghỉ phép. |
2 | Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế học, Luật, Kỹ thuật, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản lý nhà nước, Quản lý văn hóa. - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Quản lý nhà nước: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định, biết lắng nghe góp ý. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Về chính trị tư tưởng + Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. + Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật. + Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. + Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật + Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. + Có trách nhiệm cao với công việc. + Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động. + Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm. + Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. - Về năng lực và uy tín + Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. + Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ. + Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. + Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. + Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài. - Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm. - Am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý và các quy định đặc thù áp dụng tại địa phương; - Có năng lực: Tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật của trung ương; tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực áp dụng tại địa phương; chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo hoặc trực tiếp giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương; triển khai thực hiện cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức trên địa bàn; chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; chỉ đạo giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác phối hợp với các cơ quan ở trung ương; chỉ đạo thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật trong phạm vi toàn tỉnh; - Đang giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở và tương đương hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4 | |
- Quan hệ phối hợp | 4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4 | |
- Kiểm tra thực hiện | 4 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 4 | |
- Tổ chức thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 4 |
- Quản lý sự thay đổi | 4 | |
- Ra quyết định | 4 | |
- Quản lý nguồn lực | 4 | |
- Phát triển nhân viên | 4 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh giúp Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh trong công tác tham mưu, giúp việc, phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; chỉ đạo điều hành các hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND theo sự phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh văn phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Đoàn ĐBQH và HĐND | 1. Xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của HĐND. 2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Đoàn ĐBQH và HĐND; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với Đoàn ĐBQH, các Ban của HĐND và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Đoàn ĐBQH và HĐND với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Văn phòng thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Đoàn ĐBQH và HĐND, của Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. | 1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo phân công | ||
2.5 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Thường trực HĐND tỉnh, lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Cán bộ, công chức, người lao động trong Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Các Ban thuộc HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu Quốc hội |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh | Để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. |
Sở, Ban, ngành, địa phương | Để phối hợp tham mưu, phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Đoàn ĐBQH và HĐND liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 | Tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
4 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
5 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, |
1 | Được tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân công công tác công chức, người lao động của Văn phòng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất.
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế học, Luật, Kỹ thuật, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản lý nhà nước, Quản lý văn hóa. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Về chính trị tư tưởng + Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. + Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật. + Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. + Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật + Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. + Có trách nhiệm cao với công việc. + Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động. + Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm. + Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. - Về năng lực và uy tín + Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. + Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ. + Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. + Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. + Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm. - Am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý và các quy định đặc thù áp dụng tại địa phương; - Có năng lực: Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả văn bản quy phạm pháp luật của trung ương; tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực áp dụng tại địa phương; chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác nhiệm kỳ và hằng năm của ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo hoặc trực tiếp giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực tại địa phương; chỉ đạo thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; chỉ đạo giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; tham mưu lãnh đạo thực hiện công tác phối hợp với các cơ quan ở trung ương; chỉ đạo thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật trong phạm vi toàn tỉnh; - Đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 07 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4 | |
- Quan hệ phối hợp | 4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4 | |
- Kiểm tra thực hiện | 4 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 4 | |
- Tổ chức thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 4 |
- Quản lý sự thay đổi | 4 | |
- Ra quyết định | 4 | |
- Quản lý nguồn lực | 4 | |
- Phát triển nhân viên | 4 |
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-03 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh là người đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Văn phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng | 1.Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức | 1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Phòng | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Phòng thông suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Phòng đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời |
2.3 | Quản lý công chức trong Phòng | 1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa chính trị | 1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 | Quản lý hoạt động chung của Phòng | 1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến 3. Trình ký Lãnh đạo về các văn bản do Phòng dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai - Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản 5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định. |
2.5 | Quản lý tài sản của Phòng | Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định | Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp. | ||
2.8 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Công chức, người lao động trong phòng | Các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ngành Trung ương | Để phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh, thành phố | Để phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ quan, đơn vị khi được phân công |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng |
2 | Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế học, Luật kinh tế, Kỹ thuật, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản lý nhà nước, Quản lý văn hóa. - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Lý luận chính trị: Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Về chính trị tư tưởng + Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. + Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật. + Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. + Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật + Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. + Có trách nhiệm cao với công việc. + Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động. + Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm. + Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. - Về năng lực và uy tín + Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. + Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ. + Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. + Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. + Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm. - Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý; - Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; - Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3 | |
- Kiểm tra thực hiện | 3 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 3 | |
- Tổ chức thực hiện | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3 |
- Quản lý sự thay đổi | 3 | |
- Ra quyết định | 3 | |
- Quản lý nguồn lực | 3 | |
- Phát triển nhân viên | 3 |
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-04 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do trưởng phòng phân công | 1. Giúp trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Phòng. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Phòng. 4. Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền. | 1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. 3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền. |
2.2 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng. | 1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch | |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. | ||
2.5 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng | Công chức, lao động hợp đồng thuộc mảng công việc được phân công | Các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Bộ, ngành ở Trung ương (theo nhiệm vụ được giao) | Để phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
Các đơn vị liên quan ở địa phương (theo nhiệm vụ được giao) | Để phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Kinh tế học, Luật kinh tế, Kỹ thuật, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản lý nhà nước, Quản lý văn hóa. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. - Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Về chính trị tư tưởng + Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. + Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật. + Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. + Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật. - Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật + Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. + Có trách nhiệm cao với công việc. + Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động. + Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm. + Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. - Về năng lực và uy tín + Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. + Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ. + Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. + Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. + Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển. - Trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị trí chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bổ nhiệm. - Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý; - Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; triển khai thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao; tham mưu thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp, đề xuất giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền; - Đang giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở hoặc hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp không giữ chức vụ thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3 | |
- Kiểm tra thực hiện | 3 | |
- Thẩm định văn bản, đề án | 3 | |
- Tổ chức thực hiện | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3 |
- Quản lý sự thay đổi | 3 | |
- Ra quyết định | 3 | |
- Quản lý nguồn lực | 3 | |
- Phát triển nhân viên | 3 |
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMNV-01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; tham gia xây dựng; thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì, tham gia, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng, các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. | ||
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. | ||
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Đoàn ĐBQH tỉnh. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Kỹ thuật, Quản lý văn hóa, quản trị - quản lý, sức khỏe, khoa học giáo dục; Kinh tế học, Kỹ thuật, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Nông nghiệp, Tài nguyên Môi trường; Quản lý đất đai. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính. - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMNV-02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tổng hợp, thẩm định, thẩm tra, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách; tham gia xây dựng; thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án; chủ trì, tham gia, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng, các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng; các văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. | ||
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. | ||
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Đoàn ĐBQH tỉnh. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Kinh tế, Kỹ thuật, Quản lý văn hóa, quản trị - quản lý, sức khỏe, khoa học giáo dục; Kinh tế học, Kỹ thuật, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Nông nghiệp, Tài nguyên Môi trường; Quản lý đất đai. - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm.. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-01 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực (Gồm: quản lý cán bộ, công chức, công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,; chính sách tiền lương;... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực).
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Chánh Văn phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Sở Nội vụ, UBND tỉnh | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm.. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính. - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-02 |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính - văn phòng | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo
| - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính. - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | - Nghiên cứu, tham mưu bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan. - Tham gia chỉ đạo công tác bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc. - Tham gia giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở. - Tham gia giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện công tác mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm… - Tham gia chỉ đạo, thực hiện bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình. - Tham gia theo dõi, quản lý về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn. | Các công việc được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót. |
|
| - Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan. |
|
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính. - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-04 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực (Gồm: quản lý cán bộ, công chức, công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, chính sách tiền lương;... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực).
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình Chánh Văn phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoặc của cơ quan về quản lý nguồn nhân lực. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Sở Nội vụ, UBND tỉnh | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-05 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính - văn phòng | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-06 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | - Nghiên cứu, tham mưu bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức,, người lao động của cơ quan. - Tham gia chỉ đạo công tác bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc. - Tham gia giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở. - Tham gia giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện công tác mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm… - Tham gia chỉ đạo, thực hiện bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình. - Tham gia theo dõi, quản lý về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn. | Các công việc được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót. |
|
| - Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan. |
|
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | - Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, khoa học chính trị. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm.. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-07 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định xây dựng kế hoạch và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị quản lý cấp trên; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Nghiên cứu, xây dựng các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định pháp luật của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch kế toán viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-08 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
| |
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán. | Phối hợp tham gia các các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của đơn vị. | Các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định, quy trình thuộc lĩnh vực kế toán hoặc thuộc phạm vi quản lý. 2. Tổ chức việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán hoặc phạm vi quản lý của đơn vị. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | 4. Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. | 1. Văn bản báo cáo kết quả thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia góp ý các văn bản. | Tham gia góp ý các quy định, quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính. |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng về kế toán và chứng chỉ bồi dưỡng khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 1Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Có kinh nghiệm công tác phù hợp với vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-09 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | |
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | |
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức. | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư cơ quan theo quy định. | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử theo quy định. |
2.2 | Lưu giữ hồ sơ, tài liệu. | Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư. | Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định trong công tác văn thư. |
2.3 | Thực hiện nghiệp vụ văn thư. | Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng nơi đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Theo quy định của Chính phủ về ngạch văn thư viên. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch văn thư viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-CMDC-10 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh; - Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định; - Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Phối hợp tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án; quy định có liên quan đến quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
|
| 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa phương. | 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
|
| 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa phương. | 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật sổ quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo phòng đang công tác | Các công chức, nhân viên khác trong phòng đang công tác | Cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, quản trị - quản lý, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán. - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ/ Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3 | |
- Quan hệ phối hợp | 3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-HTPV-01 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan | - Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,, nâng ngạch công chức, thăng hạng và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; - Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ thống máy kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, máy kỹ thuật của cơ quan; theo dõi, tham mưu sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống đường truyền Internet, máy móc, thiết bị công nghệ, thiết bị điện, nước… vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ quan | - Tìm hiểu về cấu trúc máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc. - Điều hành công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; cấp điện, cấp nước, thiết bị điện, nước. - Bảo dưỡng, duy trì hoạt động của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; cấp điện, cấp nước, thiết bị điện, nước. | Hệ thống máy kỹ thuật của cơ quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời. |
2.2 | Chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. | |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân,đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó trưởng Phòng phụ trách |
| - Lãnh đạo cơ quan - Lãnh đạo và chuyên viên, nhân viên cùng phòng - Các phòng thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Tổ chức, cá nhân liên quan đến trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị. | Phối hợp thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
4.2 | Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp Trung cấp trở lên nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: kỹ thuật điện, nước, công nghệ thông tin. - ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực công tác đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ | - Kiến thức về vận hành, bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan. - Kiến thức về an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Chuyên môn tốt. - Tự học hỏi, sáng tạo trong công việc. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Làm việc nhóm. - Có ít nhất từ 02 năm làm công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy, kỹ thuật tòa nhà; kỹ thuật điện, cấp nước... |
Phẩm chất cá nhân | - Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác | - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh. | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc. | 1 | |
- Quan hệ phối hợp. | 1 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin. | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập. | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. | 1 | |
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi. | 1 |
- Ra quyết định. | 1 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-HTPV-02 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan | - Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,, nâng ngạch công chức, thăng hạng và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; - Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ,lễ tân, vệ sinh cảnh quan trong cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện công tác phục vụ | - Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. - Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. - Quét dọn, vệ sinh phòng làm việc lãnh đạo cơ quan, sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. - Phụ trách các phòng họp, kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. - Quét dọn vệ sinh khuôn viên cơ quan. | 1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. 2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 | Chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. | |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân,đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó trưởng Phòng phụ trách |
| - Lãnh đạo cơ quan - Lãnh đạo và chuyên viên, nhân viên cùng phòng - Các phòng thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. | - Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
Các đơn vị có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4.2 | Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ | - Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân | - Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác | - Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1 | |
- Quan hệ phối hợp | 1 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi | 1 |
- Ra quyết định | 1 |
Mã vị trí việc làm: VPĐĐBQHHĐND-HTPV-05 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: Sau khi UBND phê duyệt | ||
Địa điểm làm việc: Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định (Số 57 đường Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định) | ||
Quy trình công việc liên quan | - Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,, nâng ngạch công chức, thăng hạng và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; - Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; - Các văn bản pháp luật liên quan. | |
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ lái xe | 1. Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. 2. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. 3. Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. | 1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 | Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe | Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có). | 1. An toàn khi lái xe. 2. Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Đảm bảo quản lý, sử dụng đúng quy định và có hiệu quả xe công vụ. |
2.2 | Trực nhà xe | 1. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính. 2. Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). 3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. | 1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe. 2. Đảm bảo đưa đón lãnh đạo, các đoàn công tác kịp thời. |
2.6 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Chánh văn phòng/Trưởng phòng. - Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng phòng phụ trách. - Đội trưởng đội xe. |
| - Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm | Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô | Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu | Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an | Thực hiện giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Các đơn vị thuộc cơ quan | Phối hợp các hoạt động đưa đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở từ hạng B2 trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
Kiến thức bổ trợ | - Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan. |
Kỹ năng | - Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn. - Chủ động, linh hoạt, phục vụ tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống. |
Các yêu cầu khác | - Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1 | |
- Quan hệ phối hợp | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi | 1 |
- Ra quyết định | 1 |
- 1Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- 13Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 876/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực