Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 875/QĐ-KHĐT

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 nam 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẬC THANG THỦY ĐIỆN HỆ THỐNG SÔNG VU GIA - THU BỒN

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;

Căn cứ văn bản số 923/CP-CN ngày 06/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Công nghiệp thẩm định và phê duyệt quy hoạch các dòng sông nhỏ không thuộc dự án nghiên cứu Quy hoạch thủy điện Quốc gia. Quyết định số 317/QĐ TTg ngày 21/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư thủy điện A Vương trong đó giao cho Bộ Công nghiệp phê duyệt quy hoạch khai thác bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn;

Xét tờ trình số 309/TTr-EVN-TĐ ngày 18/11/2002 của EVN xin phê duyệt Quy hoạch bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn;

Căn cứ ý kiến của các Bộ, ngành và UBND tỉnh Quảng Nam về quy hoạch bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam trình;

Căn cứ Báo cáo thẩm định của Trung tâm Tư vấn và triển khai công nghệ năng lượng - Liên hiệp các hội KH&KT Việt Nam lập tháng 12/2002; Biên bản hội nghị thẩm định Quy hoạch bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch bậc thang thủy điện hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam trình với các nội dung chính sau.

1. Sơ đồ khai thác bậc thang thủy điện trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bòn gồm 8 dự án thủy điện:

Trên nhánh sông Vu Gia có 7 dự án:

- Thủy điện A Vương, mực nước dâng bình thường (MNDBT) 380m, công suất lắp máy (NLM) 210 MW;

- Thủy điện Sông Boung 2, MNDBT 570m, NLM = 100 MW;

- Thủy điện Sông Boung 4, MNDBT 5230m, nhà máy thuỷ điện trên nhánh sông Giằng NLM = 220 MW;

- Thuỷ điện Sông Giằng, MNDBT 60m, NLM = 60 MW;

- Thủy điện Đak Mi 1, MNDBT 820m, NLM = 255 MW;

- Thủy điện Dak Mi 4, MNDBT 260, nhà máy thủy điện trên nhánh sông Thu Bồn, NLM = 210 MW;

- Thủy điện Sông Côn 2, MNDBT 312,5m, NLM = 60 MW;

Trên nhánh sông Thu Bòn có 01 dự án:

- Thủy điện Sông Tranh 2, MNDBT 170m, NLM = 135MW;

2. Những nhiệm vụ chính đối với các dự án thủy điện trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn:

- Phát điện lên hệ thống điện quốc gia;

- Bổ sung nguồn nước về mùa kiệt cho hạ du;

Các hồ chứa A Vương, Sông Tranh 2, Sông Boung 4, Dak Mi 4, Sông Côn 2, ở giai đoạn nghiên cứu, thiết kế tiếp theo cần đánh giá khả năng tham gia giảm lũ, chậm lũ cho hạ du.

Trong các giai đoạn nghiên cứu, thiết kế tiếp theo, các dự án A Vương, Dak Mi 4, Dak Mi 1, Sông Boung 2, Sông Boung 4, cần có biện pháp công trình phù hợp để đảm bảo nguồn nước cho môi trường hạ lưu sau tuyến đập.

3. Thứ tự ưu tiên xây dựng các công trình:

- Công trình xây dựng đợt đầu: thủy điện A Vương,

Các công trình xây dựng tiếp theo:

- Sông Tranh 2,

- Sông Boung 4,

- Dak Mi 4,

- Sông Côn 2,

- Dak Mi 1,

- Sông Boung 2,

- Sông Giằng.

Trong mọi trường hợp công trình Sông Boung 4 phải được xây dựng trước công trình Dak Mi 4.

Điều 2: Giao Tổng Công ty Điện lực Việt Nam triển khai thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư các dự án được giao, phù hợp với kế hoạch tiến độ Quy hoạch điện V đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Lưu VT, KHĐT

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Hoàng Trung Hải