- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN A VƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
Căn cứ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo các Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (tờ trình số 337/TTr-EVN- HĐQT-TĐ ngày 10 tháng 12 năm 2002; ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 1254/BKH/VPTĐ ngày 07 tháng 3 năm 2003) về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuỷ điện A vương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuỷ điện A vương theo các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án: Thuỷ điện A vương
2. Chủ dự án: Tổng công ty điện lực Việt Nam.
3. Địa điểm xây dựng: Trên sông A vương và Sông Boung thuộc địa phận xã Dang và xã Ma cooi, huyện Hiên, tỉnh Quảng Nam.
4. Mục đích đầu tư dự án: Tạo nguồn phát điện cung cấp cho lưới điện quốc gia với công suất lắp đặt 210 MW, sản lượng điện trung bình hàng năm 807,0 triệu Kwh.
- Các thông số chính như sau:
+ Cấp công trình: Nhà máy là cấp II theo tiêu chuẩn TCXDVN 285: 2002.
+ Mực nước dâng bình thường (MNDBT): 380 m.
+ Mực nước chết (MNC): 340 m
+ Diện tích lưu vực: 3224 km2.
+ Dung tích toàn bộ chứa hồ: 343,5 triệu m3
+ Lưu lượng lũ tính toán lớn nhất: Q=7.120 m3/s (P=0,1%).
+ Công suất lắp máy NLm : 210 MW.
+ Công suất đảm bảo: Nđb: 31,55 MW
+ Điện lượng bình quân hàng năm E0: 807,0 triệu KWh.
- Các hạng mục công trình chủ yếu và giải pháp kết cấu chính:
+ Công trình đầu mối gồm: Đập chính và đập tràn tại tuyến 2. Đập chính kết cấu bằng đập đá đỏ lõi giữa bằng đất chống thấm. Đập tràn kết cấu bê tông cốt thép.
+ Tuyến năng lượng gồm: Cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, nhà máy, kênh xả, máy biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời.
+ Hệ thống điều khiển, bảo vệ, thông tin liên lạc, phòng chống cháy, nổ...
+ Đường dây với điện áp 220 Kv tải điện ra trạm biến áp Đà Nẵng.
+ Khu nhà quản lý vận hành.
Công trình được thiết kế theo 2 được: Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán và thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.
5. Tổng mức đầu tư: 3.867,27 tỷ đồng (trong đó chi phí ngoại tệ tương đương 838,9 tỷ đồng theo tỷ giá 15.300 VNĐ/1USD_
6. Nguồn vốn đầu tư: vay vốn nước ngoài 26% để mua thiết bị vật tư với lãi suất 7%/ năm; phần vốn còn lại vay trong nước lãi suất 8%/ năm.
7. Tiến độ: phát điện tổ máy vào năm 2008-2009.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Tổng công ty điện lực Việt Nam là chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo các nội dung chủ yếu đã nêu tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam chỉ định công ty Tư vấn xây dựng thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam làm tư vấn chính. Đối với những công việc có kỹ thuật phức tạp, chủ đầu tư cho phép tư vấn chính được thuê tư vấn nước ngoài trợ giúp theo hợp đồng.
3. Tổng công ty điện lực Việt Nam tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành địa phương liên quan để thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, trình duyệt theo quy định hiện hành.
4. Tổng công ty điện lực Việt Nam khẩn trương thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng để khởi công xây dựng công trình vào đầu quý IV năm 2003.
5. Giao Bộ Công nghiệp phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán thuỷ điện A.Vương; chỉ đạo Tổng công ty điện lực Việt Nam làm rõ các nội dung về cân đối và nguồn vốn; giải quyết các vướng mắc của các bên liên quan nhằm thực hiện mục tiêu tiến độ đề ra, phê duyệt quy hoạch khai thác bậc thang thuỷ điện hệ thống sông Vũ Gia-Thu Bồn.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Điện lực Việt Nam giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư của dự án; phối hợp với các cơ quan chức năng và Tổng công ty điện lực Việt Nam giữ vững an ninh trật tự an toàn xã hội thuộc địa bàn địa phương quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2003 về đầu tư dự án thuỷ điện A Vương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 317/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định