CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 869/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 131/TTr-CP ngày 17/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI BUNGARI ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 869/QĐ-CTN ngày 29 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch nước)
1. | Nguyễn Xuân Sanh, sinh ngày 03/10/1972 tại Hà Tĩnh Hiện cư trú tại: Căn hộ số 134, tầng 5, cửa V, chung cư 150, khu Nadezda I, thành phố Sofia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xóm Sơn Phương Thượng Xuân, xã Xuân Lộc, huyện Can Lộc, Hà Tĩnh | Giới tính: Nam |
2. | Nguyễn Việt Hà, sinh ngày 23/10/1997 tại Bungari Hiện cư trú tại: Căn hộ số 43, tầng 8, chung cư 4, khu Zona B-18, thành phố Sofia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Sinh ra ở nước ngoài | Giới tính: Nam |
3. | Đặng Mạnh Cường, sinh ngày 19/8/1967 tại Hà Nội Hiện cư trú tại: Căn hộ số 7, tầng 3, cửa V, chung cư 54, khu Mladost 1, thành phố Sofia Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội. | Giới tính: Nam |
- 1Quyết định 3176/QĐ-CTN năm 2014 về cho thôi quốc tịch Việt Nam công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 2051/QĐ-CTN năm 2015 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Việt Nam cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 748/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 1405/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 1450/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 1544/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 1727/QĐ-CTN năm 2020 về thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Đỗ Quang Trung do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 1853/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 3176/QĐ-CTN năm 2014 về cho thôi quốc tịch Việt Nam công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 2051/QĐ-CTN năm 2015 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Việt Nam cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 748/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 1405/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 1450/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 1544/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- 9Quyết định 1727/QĐ-CTN năm 2020 về thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Đỗ Quang Trung do Chủ tịch nước ban hành
- 10Quyết định 1853/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Bungari do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 869/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Bungari do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 869/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2018
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: 16/06/2018
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 29/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết