Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 860 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN DUY XUYÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của UBND huyện Duy Xuyên tại Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 22/01/2016, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 47/TTr-SKHĐT ngày 04/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Duy Xuyên
3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
3.1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính huyện Duy Xuyên, gồm 14 xã - thị trấn và khu vực lân cận, đảm bảo khớp nối đồng bộ trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam. Ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau:
+ Phía Bắc : giáp huyện Đại Lộc, thị xã Điện Bàn và thành phố Hội An;
+ Phía Nam : giáp các huyện Quế Sơn, Thăng Bình;
+ Phía Đông : giáp biển Đông;
+ Phía Tây : giáp các huyện Nông Sơn, Đại Lộc.
3.2. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch đến năm 2025, trong đó thể hiện từng thời kỳ 05 năm; tầm đến năm 2035.
4. Mục đích, yêu cầu lập quy hoạch
4.1. Mục đích lập quy hoạch
- Cung cấp những căn cứ, luận chứng khoa học trong việc xác định mục tiêu, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội; xác định mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển tổng thể kinh tế - xã hội huyện
- Xác định các vấn đề, các lĩnh vực chủ yếu cần tập trung đầu tư; tạo điều kiện phát huy các nguồn lực phát triển trong và ngoài huyện hiệu quả. Xác lập tiền đề, cơ sở để tạo sự chủ động và phát huy tính năng động, sáng tạo của các cấp, các ngành và nhân dân trong việc nghiên cứu, xác định các giải pháp, biện pháp hữu hiệu, đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
4.2. Yêu cầu
- Phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; phát triển đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; đảm bảo tính khả thi cao và phù hợp với điều kiện và nguồn lực thực tế của huyện;
- Đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh; gắn với quy hoạch Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và của cả nước.
- Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính khoa học, tính tiên tiến, liên tục và kế thừa; dựa trên các kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan để xây dựng quy hoạch.
5. Nội dung lập quy hoạch
a) Xác định các nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả lợi thế so sánh của huyện Duy Xuyên trong tỉnh và so sánh với các địa phương lân cận: phân tích, đánh giá những lợi thế so sánh về các yếu tố và điều kiện phát triển của huyện Duy Xuyên trong tổng thể tỉnh và vùng. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và thực trạng khai thác lãnh thổ huyện Duy Xuyên; đánh giá tiềm năng đóng góp vào ngân sách của huyện Duy Xuyên.
- Phân tích, đánh giá và dự báo khả năng huy động các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội vào mục tiêu phát triển của huyện Duy Xuyên trong tỉnh Quảng Nam và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Vị trí địa lý, mối quan hệ lãnh thổ và khả năng phát huy các yếu tố này cho quy hoạch phát triển của huyện Duy Xuyên.
+ Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả năng khai thác, bảo vệ chúng.
+ Phân tích, đánh giá phát triển và dự báo dân số, phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các giá trị văn hoá phục vụ phát triển.
+ Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng về mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển cao hơn.
+ Phân tích, đánh giá quá trình phát triển và hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Duy Xuyên
+ Khi phân tích và dự báo các yếu tố và điều kiện phát triển cần chú trọng yếu tố thị trường và xác định các lợi thế so sánh so với các địa phương khác và có tính tới cạnh tranh quốc tế.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố trong nước và quốc tế đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Duy Xuyên; tác động của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam, của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Duy Xuyên.
- Phân tích các lợi thế so sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách thức đối với phát triển huyện Duy Xuyên trong thời kỳ quy hoạch.
b) Luận chứng mục tiêu, quan điểm: Xác định vị trí, vai trò của huyện Duy Xuyên đối với nền kinh tế của tỉnh Quảng Nam và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, từ đó luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển của huyện Duy Xuyên. Tác động của quy hoạch tỉnh Quảng Nam, quy hoạch ngành đối với huyện Duy Xuyên trong thời kỳ quy hoạch. Luận chứng mục tiêu phát triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể).
- Đối với mục tiêu kinh tế: Tăng trưởng kinh tế (tính theo giá trị sản xuất), giá trị xuất khẩu, một số sản phẩm chủ yếu và tỷ trọng đóng góp của huyện Duy Xuyên đối với tỉnh Quảng Nam, đóng góp vào ngân sách, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với bình quân chung của tỉnh Quảng Nam. Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm 2025, đồng thời thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
- Đối với mục tiêu xã hội: Mức tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội. Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm 2025, đồng thời thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
- Đối với mục tiêu môi trường: Giảm mức độ ô nhiễm môi trường và bảo đảm các yêu cầu về môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi trường (tiêu chuẩn Việt Nam). Yêu cầu thể hiện thời kỳ tổng quát đến năm 2025, đồng thời thể hiện cho từng thời kỳ 05 năm.
c) Xác định nhiệm vụ để đạt mục tiêu đề ra trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Luận chứng phát triển cơ cấu kinh tế, định hướng phát triển và phân bố các ngành và lĩnh vực then chốt và các sản phẩm quan trọng và lựa chọn cơ cấu đầu tư (kể cả đề xuất các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm trong giai đoạn 5 năm đầu và cho thời kỳ quy hoạch); luận chứng phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
d) Luận chứng phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ huyện Duy Xuyên (lựa chọn phương án tổng thể khai thác lãnh thổ).
- Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị, điểm dân cư tập trung và khu, cụm, điểm công nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp, làng nghề; phát triển hệ thống khu, cụm, điểm công nghiệp, làng nghề; khu thương mại, hệ thống chợ gắn với các điểm dân cư.
- Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phát triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hoá.
- Xác định phương hướng phát triển cho những lãnh thổ đang kém phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực; phát triển các vùng khó khăn gắn với ổn định dân cư, xoá đói, giảm nghèo.
- Xác định biện pháp giải quyết chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa các khu vực, giữa thành thị và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư.
đ) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu dài của các hoạt động kinh tế, xã hội của huyện Duy Xuyên và gắn với huyện khác trong tỉnh.
- Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới giao thông của huyện Duy Xuyên trong tổng thể mạng lưới giao thông của cả tỉnh Quảng Nam.
- Lựa chọn phương án phát triển thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông.
- Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới chuyển tải điện gắn với mạng lưới chuyển tải điện của cả tỉnh.
- Lựa chọn phương án phát triển các công trình thủy lợi, cấp nước.
- Lựa chọn phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng. Phát triển mạng lưới giáo dục - đào tạo (cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm sóc sức khỏe và các cơ sở văn hoá - xã hội.
e) Định hướng quy hoạch sử dụng đất (dự báo các phương án sử dụng đất căn cứ vào định hướng phát triển ngành, lĩnh vực).
f) Luận chứng danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
g) Luận chứng bảo vệ môi trường; xác định những lãnh thổ đang bị ô nhiễm trầm trọng, những lãnh thổ nhạy cảm về môi trường và đề xuất giải pháp thích ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các lãnh thổ này.
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch; đề xuất các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện và luận chứng các bước thực hiện quy hoạch; đề xuất phương án tổ chức thực hiện quy hoạch. Tập trung đề xuất các nhóm giải pháp: giải pháp về huy động vốn đầu tư; giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực; giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường; giải pháp về cơ chế, chính sách; giải pháp về tổ chức thực hiện.
i) Bản đồ quy hoạch: Thể hiện phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 đối với các khu vực kinh tế trọng điểm. Thành phần bản đồ gồm:
- Bản đồ hành chính;
- Bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng;
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu, hệ thống đô thị và các điểm dân cư;
- Bản đồ tổ chức lãnh thổ các hoạt động kinh tế - xã hội chủ yếu;
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
6. Kinh phí tổ chức lập quy hoạch:
Tổng kinh phí tổ chức lập quy hoạch tối đa: 1.400.950.418 đồng (Một tỷ, bốn trăm triệu, chín trăm năm mươi ngàn, bốn trăm mười tám đồng); gồm:
- Chi phí chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán : 28.088.746 đồng.
- Xây dựng quy hoạch : 1.207.816.095 đồng.
- Chi phí quản lý và điều hành : 155.126.486 đồng.
- Chi phí khác : 9.919.091 đồng.
(Chi tiết kinh phí tổ chức lập quy hoạch theo phụ lục đính kèm)
7. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách huyện và ngân sách tỉnh hỗ trợ theo cơ chế chung.
8. Thời gian thực hiện: 18 tháng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Duy Xuyên căn cứ đề cương, nhiệm vụ và dự toán được phê duyệt tại Điều 1, phối hợp với các ngành và các địa phương liên quan để tổ chức lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì cùng với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát UBND huyện Duy Xuyên thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Duy Xuyên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN DUY XUYÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 860 /QĐ-UBND ngày 09 / 3 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung công việc | Tỷ lệ | Tổng kinh phí (bao gồm thuế VAT) |
A | CHI PHÍ QUY HOẠCH THEO TÍNH TOÁN | 100,0 | 1.391.031.327 |
I | Chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 2,0 | 28.088.746 |
1 | Xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 21.066.560 |
2 | Lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ | 0,5 | 7.022.187 |
II | Xây dựng quy hoạch | 86,0 | 1.207.816.095 |
1 | Thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 5,0 | 70.221.866 |
2 | Thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4,0 | 56.177.493 |
3 | Khảo sát thực địa | 6,0 | 84.266.239 |
4 | Thiết kế quy hoạch | 71,0 | 997.150.497 |
4,1 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài | 2,0 | 28.088.746 |
4,2 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong | 2,0 | 28.088.746 |
4,3 | Phân tích đánh giá hiện trạng | 4,0 | 56.177.493 |
4,4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển | 2,0 | 28.088.746 |
4,5 | Nghiên cứu các phương án về mục mục tiêu tăng trưởng | 2,0 | 28.088.746 |
4,6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 42,5 | 596.885.861 |
| a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế | 2,0 | 28.088.746 |
| b) Xây dựng phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (CN, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hóa - xã hội, sử dụng đất) | 16,0 | 224.709.971 |
| c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) | 9,0 | 126.399.359 |
| d) Xây dựng các phương án phát triển nguồn nhân lực | 2,0 | 28.088.746 |
| đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ | 1,0 | 14.044.373 |
| e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường | 2,0 | 28.088.746 |
| g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 2,0 | 28.088.746 |
| h) Xây dựng các phương án hợp tác | 1,0 | 14.044.373 |
| i) Xây dựng các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính | 1,5 | 21.066.560 |
| k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 5,0 | 70.221.866 |
| l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành | 1,0 | 14.044.373 |
4,7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống báo cáo liên quan | 11,5 | 161.510.292 |
| a) Xây dựng báo cáo đề dẫn | 2,5 | 35.110.933 |
| b) Xây dựng báo cáo tổng hợp | 7,5 | 105.332.799 |
| c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,9 | 12.639.936 |
| d) Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,3 | 4.213.312 |
| đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,3 | 4.213.312 |
4,8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 5,0 | 70.221.866 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 12,0 | 155.126.486 |
1 | Quản lý dự án | 4,0 | 51.070.448 |
2 | Thẩm định đề cương, nhiệm vụ, dự toán | 1,0 | 12.767.612 |
3 | Thẩm định quy hoạch | 4,0 | 51.070.448 |
4 | Công bố quy hoạch | 3,0 | 40.217.978 |
B | CHI PHÍ KHÁC |
| 9.919.091 |
I | Chi phí lựa chọn nhà thầu |
| 4.615.632 |
1 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (II x 0,1%) | 0,10% | 1.207.816 |
2 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (II x 0,05%) | 0,05% | 1.100.000 |
3 | Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (II x 0,1%) | 0,10% | 1.207.816 |
4 | Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (II x 0,05%) | 0,05% | 1.100.000 |
II | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
| 5.303.458 |
| Chi phí (A+I.B) x 0,38% | 0,38% | 5.303.458 |
TỔNG KINH PHÍ |
| 1.400.950.418 |
Ghi chú: Chi phí lựa chọn nhà thầu và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vận dụng Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ và Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính
- 1Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Ngã Bảy đến năm 2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 3Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Phát triển vùng huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam do tổ chức Tầm nhìn Thế giới tài trợ
- 5Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Ngã Bảy đến năm 2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 10Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Phát triển vùng huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam do tổ chức Tầm nhìn Thế giới tài trợ
- 12Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- Số hiệu: 860/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra