Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt “Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1475/TTr-SNNPTNT ngày 10/6/2019, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1338/STC-HCSN ngày 04/6/2019;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1634/SLĐTBXH-DN ngày 05/6/2019; Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1052/SNV-CCVC ngày 04/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2019, với nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là nhiệm vụ quan trọng nhằm để nâng cao trình độ của người sản xuất, góp phần thực hiện thắng lợi chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Năm 2019, tập trung đào tạo cho lao động ở các vùng nguyên liệu có liên kết sản xuất với các doanh nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), thành viên hợp tác xã, trang trại tham gia liên kết sản xuất theo chuỗi ngành hàng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 là: 270 người.
- Sau khi học nghề có từ 80% số người học nghề có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn.
3. Đối tượng, hình thức, thời gian, ngành nghề đào tạo
a) Đối tượng hỗ trợ đào tạo
- Lao động nông thôn có độ tuổi từ đủ 15 - 60 tuổi (đối với nam), 15-55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề, trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
- Lao động ở các vùng nguyên liệu có liên kết sản xuất với các doanh nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), thành viên hợp tác xã, trang trại tham gia liên kết sản xuất theo chuỗi ngành hàng.
- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
- Có phương án tự tạo việc làm sau học nghề đảm bảo tính khả thi theo xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Hình thức đào tạo
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề và đào tạo nghề thường xuyên dưới 3 tháng.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, có kinh nghiệm, năng lực và tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2019.
d) Ngành nghề đào tạo
Các nhóm nghề nông nghiệp áp dụng tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 và Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
đ) Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hình thức “bắt tay chỉ việc”, đào tạo tại nơi sản xuất, tại các thôn, lấy thực hành là chính.
4. Nội dung Kế hoạch
a) Chỉ tiêu đào tạo: Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: 270 người; số lớp: 09 lớp;
b) Định mức chi hỗ trợ theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp nghề và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
c) Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
- Đối tượng được hỗ trợ: Người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, thanh niên tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Mức hỗ trợ theo quy định hiện hành tại Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Nguồn kinh phí: 500.000.000 đồng tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 (nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh).
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì:
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chịu trách nhiệm giám sát, quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và kết quả công tác đào tạo nghề tại Kế hoạch này.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện này 31/12/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019
( Kèm theo Quyết định số 858 /QĐ-UBND ngày 19 /6/2019 của Chủ tịch Quảng Ngãi)
TT | Nội dung | Chỉ tiêu ( người) | Kinh phí thực hiện (nghìn đồng) | |
Tổng số | NSĐP | |||
1 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn | 270 | 460,000 | 460,000 |
2 | Hoạt động giám sát, đánh giá |
| 40,000 | 40,000 |
| Tổng cộng |
| 500,000 | 500,000 |
- 1Quyết định 663/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 3Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 5Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về giám sát thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 971/QĐ-TTg giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2019 về đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho người khuyết tật năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 7Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 663/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 11Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)
- 14Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 15Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về giám sát thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 971/QĐ-TTg giai đoạn 2016-2020
- 17Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2019 về đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho người khuyết tật năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 18Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Quyết định 348/QĐ-BNN-KTHT phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 858/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2019
- Số hiệu: 858/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra