Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 36/TTr-SLĐTBXH ngày 19/3/2018 và ý kiến Sở Tài chính tại Công văn số 492/STC-HCSN ngày 13/3/2018 về việc đề nghị phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Các đối tượng đang được hỗ trợ đào tạo nhưng chưa hết thời gian đào tạo khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được hỗ trợ theo mức quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên nghề đào tạo | Tổng số giờ giảng dạy/K. học (giờ) | Trong đó | Số ngày thực học (ngày) | Định mức chi phí đào tạo (ĐVT: 1000 đồng/người/khóa học) | ||
Lý thuyết (giờ) | Thực hành (giờ) | Hoạt động đánh giá (giờ) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)= (4)/6 giờ+(5)/8 giờ+(6)/6 giờ | (8) |
I | Nhóm nghề kỹ thuật, công nghiệp, thủ công mỹ nghệ | ||||||
1 | Hàn Kỹ thuật cao * | 480 | 138 | 322 | 20 | 67 | 8.538 |
2 | Hàn điện | 392 | 90 | 280 | 22 | 54 | 2.000 |
3 | Hàn hơi | 300 | 75 | 210 | 15 | 41 | 1.800 |
4 | Gia công lắp dựng kết cấu thép | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.760 |
5 | Gia công, lắp ráp, sửa chữa tàu cá | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.799 |
6 | Gia công kết cấu ống | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.747 |
7 | Máy trưởng tàu cá hạng tư | 350 | 85 | 245 | 20 | 48 | 1.958 |
8 | Thuyền trưởng tàu cá hạng tư | 350 | 75 | 260 | 15 | 48 | 1.958 |
9 | Thuyền viên tàu cá | 100 | 25 | 70 | 5 | 14 | 1.180 |
10 | Thợ máy tàu cá | 100 | 25 | 70 | 5 | 14 | 1.180 |
11 | Điều khiển tàu cá | 350 | 75 | 260 | 15 | 48 | 1.970 |
12 | Lắp ráp, sửa chữa tàu cá | 350 | 75 | 260 | 15 | 48 | 1.958 |
13 | May công nghiệp | 300 | 40 | 240 | 20 | 40 | 2.000 |
May công nghiệp | 200 | 30 | 150 | 20 | 27 | 1.773 | |
14 | Kỹ thuật gò, hàn nông thôn | 300 | 35 | 245 | 20 | 40 | 2.000 |
15 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 220 | 60 | 140 | 20 | 31 | 1.500 |
16 | Tin học văn phòng | 300 | 80 | 200 | 20 | 42 | 1.477 |
17 | Kỹ thuật xây dựng | 300 | 60 | 220 | 20 | 41 | 2.000 |
18 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 300 | 80 | 200 | 20 | 42 | 1.950 |
Sửa chữa máy nông nghiệp | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.700 | |
19 | Điện Công nghiệp | 300 | 80 | 200 | 20 | 42 | 1.600 |
20 | Điện tử dân dụng | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.600 |
Điện tử dân dụng | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.390 | |
21 | Điện dân dụng | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.600 |
22 | Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.558 |
23 | Sửa chữa cơ điện nông thôn | 300 | 35 | 245 | 20 | 40 | 2.000 |
24 | Sản xuất hàng da giày, túi xách | 300 | 35 | 245 | 20 | 40 | 2.000 |
200 | 30 | 150 | 20 | 27 | 1.400 | ||
II | Nhóm nghề trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp | ||||||
25 | Trồng nấm | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.800 |
26 | Kỹ thuật trồng hoa | 200 | 45 | 140 | 15 | 28 | 1.100 |
27 | Chăn nuôi gia súc, gia cầm | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.809 |
28 | Phòng chống dịch cho gia súc gia cầm | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.509 |
29 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.500 |
30 | Kỹ thuật chế biến cá, tôm, mực, nước mắm | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.500 |
31 | Trồng lúa năng suất cao | 290 | 60 | 210 | 20 | 40 | 1.300 |
32 | Trồng rau an toàn | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.400 |
33 | Trồng rau hữu cơ | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.800 |
34 | Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.800 |
35 | Chế biến rau quả | 200 | 30 | 150 | 20 | 27 | 1.300 |
36 | Trồng mía đường | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.400 |
37 | Nuôi hươu, nai | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.500 |
38 | Trồng cây làm gia vị | 180 | 40 | 120 | 20 | 25 | 1.300 |
39 | Trồng cây sả lấy tinh dầu | 180 | 40 | 120 | 20 | 25 | 1.300 |
40 | Trồng và khai thác rừng trồng | 280 | 60 | 202 | 18 | 38 | 1.600 |
41 | Quản lý dịch hại tổng hợp (Bảo vệ thực vật) | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.400 |
42 | Chế biến sản phẩm từ bột gạo | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.500 |
43 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.855 |
44 | Kỹ thuật nuôi cá nước lợ trong ao đất | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 2.000 |
45 | Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.400 |
46 | Sản xuất giống cây lâm nghiệp | 280 | 60 | 200 | 20 | 38 | 1.900 |
47 | Trồng khoai lang, sắn | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.800 |
48 | Trồng tiêu | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.800 |
III | Nhóm nghề dịch vụ, thương mại | ||||||
49 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 300 | 60 | 220 | 20 | 41 | 2.000 |
Kỹ thuật chế biến món ăn | 240 | 60 | 160 | 20 | 33 | 1.700 | |
50 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 240 | 40 | 180 | 20 | 33 | 1.600 |
51 | Xoa bóp, bấm huyệt, tẩm quất | 150 | 40 | 100 | 10 | 21 | 821 |
52 | Nghiệp vụ du lịch | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.900 |
Nghiệp vụ du lịch | 200 | 40 | 140 | 20 | 28 | 1.617 | |
53 | Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, nhà hàng | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.900 |
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, nhà hàng | 200 | 40 | 140 | 20 | 28 | 1.617 | |
54 | Nghiệp vụ bàn - Bar | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.908 |
Nghiệp vụ bàn - Bar | 220 | 40 | 160 | 20 | 30 | 1.610 | |
55 | Nghiệp vụ lưu trú | 150 | 40 | 90 | 20 | 21 | 1.503 |
56 | Du lịch lữ hành | 150 | 40 | 90 | 20 | 21 | 1.503 |
57 | Nghiệp vụ xăng dầu | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.635 |
58 | Bảo vệ | 300 | 70 | 210 | 20 | 41 | 1.300 |
59 | Lái xe hạng B2 (*) | 588 | 168 | 420 |
| 74 | 6.800 |
60 | Lái xe hạng C (*) | 920 | 168 | 752 |
| 115 | 8.800 |
Ghi chú:
(*): Nghề đào tạo cho đối tượng là bộ đội xuất ngũ.
- Định mức chi phí đào tạo trên là cơ sở để lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên nghề đào tạo | Tổng số giờ giảng dạy/K. học (giờ) | Trong đó | Số ngày thực học (ngày) | Định mức chi phí đào tạo (ĐVT: 1000 đồng/người/khóa học) | ||
Lý thuyết (giờ) | Thực hành (giờ) | Hoạt động đánh giá (giờ) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)= (4)/6 giờ+(5)/8 giờ+(6)/6 giờ | (8) |
1 | May công nghiệp | 600 | 160 | 410 | 30 | 83 | 5.942 |
2 | Tin học văn phòng | 520 | 104 | 390 | 26 | 70 | 5.436 |
3 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 500 | 100 | 375 | 25 | 68 | 5.492 |
4 | Thêu ren | 520 | 104 | 390 | 26 | 70 | 5.436 |
5 | Trồng rau an toàn | 520 | 130 | 364 | 26 | 72 | 5.322 |
6 | Nghệ thuật cắm hoa | 500 | 100 | 375 | 25 | 68 | 5.492 |
7 | Làm chổi đót | 440 | 120 | 300 | 20 | 61 | 4.811 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí đào tạo trên là cơ sở để lập và phân bổ dự toán các khóa đào tạo. Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện cụ thể của từng đơn vị có thể điều chỉnh nội dung chi cho phù hợp nhưng không vượt quá định mức theo quy định này.
- 1Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề, mức hỗ trợ và danh mục nghề ngắn hạn đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2018
- 3Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 4318/QĐ-UBND năm 2019 về định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 4398/QĐ-UBND năm 2021 về định mức chi phí đào tạo các nghề: Điện công nghiệp; Nghiệp vụ nhà hàng; Kỹ thuật, sửa chữa lắp ráp máy tính và Công nghệ thông tin (hay còn gọi là Tin học ứng dụng, Tin học văn phòng, Ứng dụng phần mềm) trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
- 12Quyết định 49/2022/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể đối với từng đối tượng tham gia chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2019 về Phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 4Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Thông tư 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 49/QĐ-UBND về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề, mức hỗ trợ và danh mục nghề ngắn hạn đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2018
- 15Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 18Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 19Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 20Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 21Quyết định 4318/QĐ-UBND năm 2019 về định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 22Quyết định 4398/QĐ-UBND năm 2021 về định mức chi phí đào tạo các nghề: Điện công nghiệp; Nghiệp vụ nhà hàng; Kỹ thuật, sửa chữa lắp ráp máy tính và Công nghệ thông tin (hay còn gọi là Tin học ứng dụng, Tin học văn phòng, Ứng dụng phần mềm) trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 23Quyết định 803/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo từng nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
- 24Quyết định 49/2022/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể đối với từng đối tượng tham gia chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 490/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra