Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 851/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-BTP ngày 10/12/2018 của Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2019;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 18/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Văn phòng).
Quy định này được áp dụng đối với Thừa phát lại đề nghị thành lập Văn phòng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ
1. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Mỗi Thừa phát lại chỉ được nộp hồ sơ đề nghị thành lập 01 Văn phòng, Thừa phát lại hiện đang hành nghề thì không đủ điều kiện để nộp hồ sơ thành lập Văn phòng.
Điều 3. Trách nhiệm khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Thừa phát lại thành lập Văn phòng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gửi Sở Tư pháp thẩm định; hồ sơ, Đề án đề nghị thành lập Văn phòng được thực hiện theo quy định pháp luật và Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp của hồ sơ.
Khi đăng ký hoạt động, hồ sơ đăng ký phải phù hợp, theo đúng nội dung đã nêu trong Đề án thành lập. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày thành lập, Văn phòng phải đảm bảo sự ổn định về trụ sở, nhân sự là Thừa phát lại thành lập Văn phòng theo hồ sơ đăng ký; khi có sự thay đổi về trụ sở, danh sách Thừa phát lại phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết và phải đảm bảo các điều kiện như Đề án thành lập.
Việc thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng căn cứ trên 10 tiêu chí với tổng 100 điểm theo cơ cấu thang điểm cho từng tiêu chí như sau:
1. Các tiêu chí về nhân sự của Văn phòng: điểm tối đa là 46 điểm.
2. Các tiêu chí về hình thức hoạt động và trụ sở hoạt động của Văn phòng: điểm tối đa là 34 điểm.
3. Các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và tính khả thi của Đề án: điểm tối đa là 20 điểm.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Tiêu chí về nhân sự của Văn phòng
Mỗi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được tính điểm tối đa cho 03 Thừa phát lại có điểm số cao nhất, trong đó phải có Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng, thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh), 03 thư ký nghiệp vụ, 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên công nghệ thông tin, 01 nhân viên lưu trữ.
1. Thừa phát lại thành lập Văn phòng: tối đa 30 điểm/03 Thừa phát lại
1.1. Thừa phát lại có thời gian công tác pháp luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 03 điểm), cụ thể:
a) Từ 05 đến dưới 07 năm: 01 điểm;
b) Từ đủ 07 năm đến dưới 09 năm: 02 điểm;
c) Từ đủ 09 năm trở lên: 03 điểm.
1.2. Thừa phát lại có thời gian công tác là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Chấp hành viên trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 04 điểm), cụ thể:
a) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm;
b) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 03 điểm;
c) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên: 04 điểm.
1.3. Đối với Thừa phát lại đã có kinh nghiệm trong tổ chức và hoạt động của Văn phòng (tối đa 03 điểm), cụ thể:
a) Thừa phát lại đã hoạt động hành nghề từ đủ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm.
b) Thừa phát lại đã hoạt động hành nghề từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
c) Thừa phát lại đã hoạt động hành nghề từ đủ 05 năm trở lên: 03 điểm.
2. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại: tối đa 09 điểm
2.1. Số lượng thư ký nghiệp vụ (tối đa 03 điểm): Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 01 điểm.
2.2. Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng tối đa 02 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật (tính từ ngày có bằng cử nhân Luật) từ 03 năm trở lên: cộng 01 điểm.
b) Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự hoặc Chứng chỉ hoàn thành lớp bồi dưỡng bổ nhiệm Thừa phát lại: cộng 01 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán: tối đa 03 điểm
3.1. Trình độ của nhân viên làm kế toán được tối đa 01 điểm:
a) Nhân viên làm kế toán có trình độ đại học chuyên ngành kế toán: 1 điểm.
b) Nhân viên làm kế toán có trình độ dưới đại học chuyên ngành kế toán: 0,5 điểm.
3.2. Nhân viên làm kế toán có thời gian công tác kế toán được cộng tối đa 02 điểm, cụ thể:
a) Dưới 02 năm: 01 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 02 điểm.
4. Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin: tối đa 02 điểm
4.1. Trình độ của nhân viên làm công nghệ thông tin được tối đa 01 điểm:
a) Nhân viên làm công nghệ thông tin có trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm.
b) Nhân viên làm công nghệ thông tin có trình độ dưới đại học chuyên ngành công nghệ thông tin: 0,5 điểm.
4.2. Nhân viên làm công nghệ thông tin có thời gian công tác công nghệ thông tin được cộng tối đa 01 điểm, cụ thể:
a) Dưới 02 năm: 0,5 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
5. Nhân sự phụ trách lưu trữ: tối đa 02 điểm
5.1. Trình độ của nhân viên làm lưu trữ được tối đa 01 điểm:
a) Nhân viên làm lưu trữ có trình độ đại học chuyên ngành lưu trữ: 01 điểm.
b) Nhân viên làm lưu trữ có trình độ dưới đại học chuyên ngành lưu trữ: 0,5 điểm.
5.2. Nhân viên làm lưu trữ có thời gian công tác lưu trữ được cộng tối đa 01 điểm, cụ thể:
a) Dưới 02 năm: 0,5 điểm;
b) Từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về hình thức hoạt động của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng: tối đa 04 điểm.
1. Văn phòng do 01 Thừa phát lại thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân): 02 điểm;
2. Văn phòng có từ 02 Thừa phát lại trở lên thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh): 04 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về trụ sở của Văn phòng do Thừa phát lại thành lập (tối đa 30 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí như sau:
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng: tối đa 04 điểm
- Nằm trên đường nhánh (đường nối vào đường chính): 02 điểm
- Nằm trên đường chính: 04 điểm.
2. Về diện tích trụ sở của Văn phòng: tối đa 10 điểm
a) Diện tích xây dựng dưới 75m2: 02 điểm;
b) Diện tích xây dựng từ 75 m2 đến dưới 100 m2: 04 điểm;
c) Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 150 m2: 06 điểm;
d) Diện tích xây dựng từ 150 m2 đến dưới 200 m2: 08 điểm;
đ) Diện tích xây dựng trên 200 m2: 10 điểm.
3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng: tối đa 06 điểm
a) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê hoặc hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê từ đủ 02 năm trở lên: 02 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê hoặc hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê từ đủ 03 năm trở lên: 04 điểm.
c) Trường hợp trụ sở của Văn phòng thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Thừa phát lại thành lập hoặc Thừa phát lại thành viên sáng lập: 06 điểm.
4. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ: tối đa 05 điểm.
a) Diện tích dành cho khách hàng để xe:
- Có diện tích dưới 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 02 điểm.
- Có diện tích trên 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 03 điểm.
b) Văn phòng có phương án trang bị thiết bị, phòng, chống cháy nổ: 02 điểm.
5. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: tối đa 05 điểm
a) Có phương án trang bị máy tính cho Trưởng văn phòng, Thừa phát lại và thư ký nghiệp vụ, máy photocopy, fax và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng: cộng tối đa 03 điểm.
b) Có phương án kết nối internet và phần mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: cộng tối đa 02 điểm.
Điều 8. Tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng: tối đa 08 điểm.
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ Thừa phát lại chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: tối đa 06 điểm.
a) Xây dựng quy trình tống đạt văn bản, giấy tờ; quy trình xác minh điều kiện thi hành án; quy trình lập vi bằng; quy trình thi hành án dân sự: 01 điểm/quy trình.
b) Xây dựng quy trình tiếp khách hàng, giải quyết khiếu nại của khách hàng; quy trình kiểm tra, giám sát hoạt động nội bộ: 01 điểm/quy trình.
2. Xây dựng quy trình về lưu trữ hồ sơ; quy trình quản lý tài chính và các quy trình khác: tối đa 02 điểm.
a) Xây dựng quy trình về lưu trữ hồ sơ: 01 điểm.
b) Xây dựng quy trình quản lý tài chính và các quy trình khác: 01 điểm.
Điều 9. Tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng: tối đa 06 điểm.
1. Trưởng Văn phòng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp hoặc quản trị văn phòng: 03 điểm.
2. Trưởng Văn phòng đã từng làm các chức vụ quản lý doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, phó Giám đốc; Chủ tịch Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên) hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị trên 02 năm: 03 điểm.
Điều 10. Tiêu chí khả thi của Đề án thành lập Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả thi của Đề án thành lập Văn phòng: tối đa 06 điểm.
1. Đề án thành lập Văn phòng nêu đầy đủ nội dung và chứng minh được sự cần thiết của việc thành lập Văn phòng tại địa phương nơi Văn phòng đặt trụ sở: 03 điểm.
2. Đề án thành lập Văn phòng xây dựng được nội dung, tiến độ công việc và giải pháp về quản lý, duy trì các nguồn lực về tài chính, nhân lực để đảm bảo Văn phòng hoạt động ổn định và phát triển; dự kiến được kết quả hoạt động và đóng góp của Văn phòng vào công tác thi hành án dân sự, cải cách tư pháp của tỉnh: 03 điểm.
Điều 11. Những trường hợp không được tính điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ, Thừa phát lại, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá trình công tác hoặc đã từng bị xử lý hành chính liên quan đến nghiệp vụ sẽ không được tính điểm.
Điều 12. Thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
1. Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gồm các cơ quan: Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ xét duyệt do lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, các thành viên gồm đại diện từ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương trở lên của các cơ quan: Sở Tư pháp (kiêm Thư ký Tổ xét duyệt), Tòa án nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các thành viên Tổ xét duyệt làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ.
1. Điểm của từng hồ sơ là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt tham gia chấm điểm. Trường hợp có thành viên Tổ xét duyệt cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 15% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ xét duyệt tham gia chấm điểm thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm của hồ sơ được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Tổ xét duyệt.
2. Việc thẩm định, xét duyệt và chấm điểm hồ sơ thành lập Văn phòng phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đạt tối thiểu từ 60 điểm trở lên trong tổng số 100 điểm và được chọn khi có số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng trong một đơn vị quy hoạch hành chính cấp huyện. Trường hợp có nhiều hồ sơ bằng điểm nhau thì hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Ưu tiên 1: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về nhân sự cao hơn;
b) Ưu tiên 2: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về hình thức hoạt động và trụ sở cao hơn;
c) Ưu tiên 3: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng cao hơn.
Trong trường hợp chỉ có một hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trong một đơn vị quy hoạch cấp huyện, không tổ chức chấm điểm theo các tiêu chí trên mà Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định nếu hồ sơ đề nghị thành lập đảm bảo các điều kiện theo quy định.
4. Căn cứ vào kết quả số điểm của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; tham mưu giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện.
- Thẩm định, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Ban hành Thông báo công khai thời gian tiếp nhận hồ sơ, cách thức tiếp nhận và hướng dẫn việc nộp hồ sơ và các thủ tục thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh... (thời gian tiếp nhận hồ sơ tối thiểu là 20 ngày làm việc thực tế kể từ ngày Sở Tư pháp ban hành thông báo).
2. Đề nghị Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp triển khai Quy định này.
Kinh phí thực hiện quy định này được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm của Sở Tư pháp theo quy định.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.
- 1Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí xét duyệt Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Kế hoạch 21/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020
- 6Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn năm 2020-2025
- 9Quyết định 1047/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy định Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 981/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 4078/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2022 quy định về Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí xét duyệt Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Kế hoạch 21/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020
- 10Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn năm 2020-2025
- 13Quyết định 1047/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy định Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 981/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 4078/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 851/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra