- 1Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 7Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 9Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 10Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 11Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 12Hiến pháp 2013
- 13Luật Công chứng 2014
- 14Quyết định 1267/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Hộ tịch 2014
- 16Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 17Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 18Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
- 19Luật tiếp cận thông tin 2016
- 20Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 21Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 22Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 23Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 26Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 27Luật Quy hoạch 2017
- 28Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 29Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 32Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35Quyết định 2701/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2018
- 36Báo cáo 01/BC-BTP về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 37Quyết định 2410/QĐ-BTP năm 2017 về thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm có báo cáo gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Đề nghị Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với phương châm “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả”, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết trên với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
Xác định đầy đủ, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ công tác tư pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, góp phần:
- Tạo sự chuyển biến rõ nét và thực chất về ba đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, trong đó chú trọng xây dựng, hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN; thực hiện quyết liệt các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống.
- Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội; tận dụng triệt để cơ hội do hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mang lại.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; chủ động, tích cực hội nhập quốc tế; giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã được giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP , ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch nước tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2018 và các nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 đã được xác định tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, đồng thời tăng cường phối kết hợp trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
1. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018, trong đó chú trọng: (i) Các luật cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới theo chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đặc biệt để kịp thời triển khai thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; (ii) Các luật cần sửa đổi, bổ sung liên quan đến đất đai, xây dựng, nhà ở, môi trường, đầu tư, kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành và quy hoạch.
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh nhằm khắc phục tình trạng nợ đọng.
- Thực hiện tốt công tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo chất lượng, tránh tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao trách nhiệm giải trình của các cơ quan quản lý trong xây dựng pháp luật; trong đó, chú trọng tính khả thi của văn bản và việc quy định thủ tục hành chính trong các văn bản QPPL.
- Chú trọng công tác tổ chức thi hành pháp luật, nhất là các luật mới được Quốc hội thông qua như Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Luật trợ giúp pháp lý, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2015, Luật tiếp cận thông tin gắn với triển khai hiệu quả Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021, Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành. Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật. Chủ động phản ứng chính sách pháp luật, phát hiện, xử lý các văn bản trái pháp luật, không phù hợp với thực tiễn, nhất là các vấn đề pháp lý liên quan đến người dân, doanh nghiệp. Tích cực triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, nhất là đẩy mạnh triển khai hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 và Chương trình hỗ trợ pháp lý của các bộ, ngành, địa phương.
- Chuẩn bị tốt công tác đánh giá tình hình triển khai thực hiện Hiến pháp năm 2013 để xây dựng Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội khóa XIV tại kỳ họp thứ 6.
2. Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự, nhất là liên quan đến thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng, án tham nhũng; hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ về thi hành án dân sự năm 2018, giảm ít nhất 3% số việc và tiền có điều kiện thi hành chuyển sang kỳ sau so với năm 2017; tập trung thi hành dứt điểm các vụ việc có điều kiện thi hành án dân sự, bảo đảm thi hành dứt điểm các bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng.
3. Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp và pháp chế, trong đó tập trung vào những lĩnh vực trực tiếp gắn liền với người dân, doanh nghiệp như hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước, trợ giúp pháp lý, xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, THADS.
4. Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp, nhất là tổ chức các cơ quan tư pháp địa phương và các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp và các chức danh tư pháp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo các Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; tập trung xây dựng và thực hiện hiệu quả các Đề án định hướng phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Bộ.
5. Thực hiện các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tranh chấp đầu tư quốc tế nhất là trong quản lý nhà nước về đầu tư và giải quyết khiếu nại của nhà đầu tư nước ngoài. Thực hiện tốt nhiệm vụ “đại diện pháp lý” cho Chính phủ trong các vụ kiện đầu tư quốc tế. Nâng cao vai trò và năng lực của cán bộ tư pháp địa phương trong xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài.
Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế của Bộ, ngành trên cơ sở triển khai thực hiện Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017-2021, chú trọng phát triển quan hệ hợp tác với các nước láng giềng và các nước ASEAN; chuyển từ tư duy “tham gia tích cực” sang “chủ động đóng góp xây dựng, định hình” thể chế pháp lý đa phương mà Việt Nam là thành viên.
6. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, đồng thời, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp nhất là lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, lý lịch tư pháp, hộ tịch, chứng thực; tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đặc biệt là vụ việc phức tạp, kéo dài để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp.
7. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong các hoạt động của Ngành, nhất là các lĩnh vực liên quan đến lý lịch tư pháp, hộ tịch. Ứng dụng công nghệ thông tin thực chất, hiệu quả hơn nữa, góp phần nâng cao chất lượng các mặt công tác, đưa các lĩnh vực công tác tư pháp thực sự đến gần, thân thiện với người dân, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
Triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực tư pháp, thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp.
8. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong ngành Tư pháp.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ theo Phụ lục kèm theo./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Nội dung công việc | Lãnh đạo Bộ phụ trách | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
1. | Xây dựng đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 | Thứ trưởng | Tháng 01/2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 39 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
2. | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 thống nhất trong cả nước và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch có chất lượng, hiệu quả | Thứ trưởng | Tháng 01/2018 | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 42 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
3. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo và thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh năm 2019 | Thứ trưởng | Tháng 07/2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
4. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội được thông qua tại Kỳ họp thứ 5 | Thứ trưởng | Tháng 07/2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
5. | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP | Thứ trưởng | Tháng 10/2018 | Thanh tra Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 220 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
6. | Xây dựng Nghị định về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp) | Thứ trưởng | Tháng 12/2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 40 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
7. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ về hụi, họ, biêu, phường | Thứ trưởng | Tháng 12/2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
8. | Xây dựng Đề án hoàn thiện pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh chấp dân sự bằng phương thức ngoài tố tụng tòa án theo hướng thống nhất, đồng bộ, đảm bảo hiệu lực thi hành và bảo vệ quyền sở hữu tài sản | Thứ trưởng | Tháng 12/2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
9. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội được thông qua tại Kỳ họp thứ 6 | Thứ trưởng | Tháng 12/2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
10. | Xây dựng Báo cáo của Chính phủ đánh giá tình hình triển khai thực hiện Hiến pháp năm 2013 để trình Quốc hội khóa XIV tại kỳ họp thứ 6 | Thứ trưởng Lê Tiến Châu | 2018 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
11. | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án có liên quan đến hoạt động lý lịch tư pháp | Thứ trưởng | 2018 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Trung tâm lý lịch tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 41 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
12. | Kiểm tra văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp kịp thời, đầy đủ, theo sát thực tế ban hành văn bản, nhất là các văn bản liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người dân, doanh nghiệp, môi trường đầu tư kinh doanh. Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh hiệu quả xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
13. | Theo dõi, đôn đốc thực hiện các đề mục của Bộ Pháp điển; thực hiện tuyên truyền rộng rãi để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả Bộ Pháp điển. Tổ chức sơ kết Giai đoạn 1 thực hiện Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Kiểm tra văn bản QPPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 42 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
14. | Triển khai hiệu quả Quyết định số 2410/QĐ-BTP ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác góp ý, thẩm định dự thảo VBQPPL, chú trọng vào bảo đảm tính khả thi của văn bản và việc quy định thủ tục hành chính trong các văn bản QPPL | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
II. Công tác theo dõi, tổ chức thi hành pháp luật và quản lý xử lý vi phạm hành chính | ||||||
15. | Xây dựng hồ sơ đề nghị xây dựng chính sách của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính | Thứ trưởng | Tháng 06/2018 | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 219 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
16. | Tập trung tổ chức thực hiện Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/7/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
17. | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật khi được phê duyệt | Thứ trưởng | 2018 | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
18. | Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 và Nghị quyết thi hành Bộ luật này | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 222 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
19. | Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 241 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
20. | Thực hiện tốt Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 21/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với các loại tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1, mục 4 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
21. | Đẩy mạnh triển khai hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 và Chương trình hỗ trợ pháp lý của các bộ, ngành, địa phương | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 4 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
22. | Tiếp tục tăng cường, đổi mới hoạt động theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết, khắc phục tình trạng nợ đọng văn bản quy phạm pháp luật | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
23. | Xây dựng Đề án miễn thi hành án các khoản thu, nộp ngân sách không có điều kiện thi hành, đã tồn đọng trong nhiều năm | Thứ trưởng | Tháng 12/2018 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7.3 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
24. | Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự, nhất là liên quan đến thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng; tập trung thi hành dứt điểm các vụ việc có điều kiện thi hành án dân sự, bảo đảm thi hành dứt điểm các bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng | Thứ trưởng | 2018 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7.3 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
25. | Tiếp tục hoàn thiện thể chế công tác THADS; tiếp tục xây dựng, áp dụng thống nhất các quy chế, thể chế nội bộ trong Hệ thống. | Thứ trưởng | 2018 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7.3 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
26. | Triển khai việc thực hiện trên toàn quốc đối với phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê THADS trong toàn Hệ thống. | Thứ trưởng | 2018 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ | Mục 7.3 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
27. | Xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 | Thứ trưởng | Tháng 4/2018 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 240 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
28. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật | Thứ trưởng | Tháng 10/2018 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
29. | Xây dựng Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL và Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ cho Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
30. | Tiếp tục triển khai thi hành có hiệu quả Luật PBGDPL, Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 và các Đề án, Kế hoạch về PBGDPL. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
31. | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường xã hội hóa các hoạt động PBGDPL | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
32. | Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) | Thứ trưởng | Tháng 4/2018 | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 223 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
33. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi | Thứ trưởng | Tháng 11/2018 | Cục Con nuôi | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
34. | Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử | Thứ trưởng | Quý III/2018 | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6.3 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
35. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 gắn với việc thi hành Luật hộ tịch; mở rộng việc áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn với cấp số định danh cá nhân khi thực hiện đăng ký khai sinh; từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử | Thứ trưởng | 2018 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 125 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
36. | Tổ chức sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
37. | Tổ chức sơ kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ; tổng hợp những vấn đề vướng mắc trong thực tế để đề xuất hoàn thiện pháp luật về chứng thực. Tăng cường quản lý nhà nước công tác chứng thực, kịp thời phát hiện những thiếu sót và những khó khăn, vướng mắc để uốn nắn, giải quyết. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
38. | Nghiên cứu, xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ | Thứ trưởng | 2018 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
39. | Tiếp tục triển khai Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”; Đề án "Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước” trong thời gian gia hạn. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
40. | Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thứ trưởng | 2018 | Cục Bồi thường nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 223 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
41. | Xây dựng, triển khai thí điểm Giải pháp ứng dụng tin học hoá để tự động hoá công tác xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu tại Bộ Tư pháp và một số Sở Tư pháp. Phấn đấu đẩy nhanh tiến độ cấp Phiếu LLTP phục vụ yêu cầu của người dân; đề xuất giải pháp để từng bước hạn chế tình trạng lạm dụng yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2. | Thứ trưởng | 2018 | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
42. | Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực ĐKGDBĐ, tạo sự thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp; phấn đấu tăng tỷ lệ đăng ký trực tuyến tại các Trung tâm Đăng ký. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
43. | Triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thứ trưởng | 2018 | Cục Trợ giúp pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 124 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
44. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025. Chú trọng việc hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động TGPL tại các địa phương. | Thứ trưởng | 2018 | Cục Trợ giúp pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
45. | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trong đó chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản và thừa phát lại | Thứ trưởng | 2018 | Cục Bổ trợ tư pháp | Thanh tra Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 221 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
46. | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi một số quy định của Luật công chứng, đảm bảo phù hợp với Luật quy hoạch; xây dựng Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại | Thứ trưởng | 2018 | Cục Bổ trợ tư pháp | Tổng cục THADS, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
47. | Chuẩn bị chu đáo và chỉ đạo tổ chức thành công Đại hội đại biểu công chứng viên Việt Nam lần thứ nhất (Đại hội thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam) | Thứ trưởng | 2018 | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
VII. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật | ||||||
48. | Tham mưu giúp Chính phủ xử lý kịp thời các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hội nhập quốc tế, đàm phán, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế; thực hiện vai trò cơ quan đầu mối quốc gia tại Hội nghị La Hay; tham mưu, đề xuất gia nhập Công ước La Hay năm 1980 về các khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em; triển khai thực hiện các Kế hoạch thực thi Công ước La Hay về tư pháp quốc tế mà Việt Nam đã là thành viên cũng như đang nghiên cứu để gia nhập; chủ động phối hợp với các bộ, ngành trong việc cập nhật Báo cáo quốc gia ICCPR theo yêu cầu của Ủy ban Công ước. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
49. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ chủ trì, đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế; tăng cường việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật quốc tế để phòng ngừa và giảm thiểu các tranh chấp phát sinh và nâng cao năng lực giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho các Bộ, ngành, địa phương và công chức của Bộ Tư pháp; thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể pháp luật Việt Nam phục vụ việc xem xét phê chuẩn các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm thực hiện hội nhập quốc tế. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
50. | Tăng cường việc đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và nước ngoài. Tiếp tục đẩy mạnh việc rà soát các Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự mà Việt Nam đã ký kết với nước ngoài | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
51. | Đề xuất, chuẩn bị tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc lần thứ nhất và phối hợp tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Lào lần thứ tư; triển khai thực hiện Kết luận Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ nhất | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
52. | Chuẩn bị nội dung và tích cực tham gia ASLOM 18 và ALAWMM 10 | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
53. | Triển khai Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên IDLO của Việt Nam | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
54. | Rà soát, thực hiện hiệu quả các Thỏa thuận hợp tác về pháp luật và tư pháp đã ký kết, đưa các quan hệ hợp tác đã thiết lập được phát triển theo chiều sâu. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
55. | Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật. | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
56. | Triển khai dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào từ nguồn vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam dành cho Lào | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 7 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
VIII. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý | ||||||
57. | Tiếp tục tập trung thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp; xây dựng, triển khai hiệu quả Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV , nhất là việc kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các cơ quan tư pháp địa phương | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
58. | Xây dựng, thực hiện quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các Sở Tư pháp theo quy định và hướng dẫn chung của Chính phủ | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
59. | Thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 và đề án về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Thứ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 129 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
60. | Triển khai thực hiện tốt Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 192 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
61. | Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong Bộ, Tổng cục | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 193 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
62. | Nghiên cứu việc giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021 | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 194 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
63. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 195 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
64. | Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 196 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
65. | Quản lý chặt chẽ số lượng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp. Dừng việc giao bổ sung biên chế. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc phê duyệt và giao biên chế. Trong năm 2018, giảm 1.7% biên chế công chức so với số giao năm 2015; giảm tối thiểu 2.5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số giao năm 2015 | Bộ trưởng | 2018 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 6.2 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu và mục 197 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
66. | Tiếp tục tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng. Có giải pháp để triển khai hiệu quả Đề án tổng thể "Xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" và Đề án "Xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh Tư pháp". Nghiên cứu đa dạng hoá hình thức, loại hình đào tạo. | Lãnh đạo Bộ | 2018 | - Trường Đại học Luật Hà Nội - Học viện Tư pháp - Các trường Trung cấp Luật | Vụ Tổ chức cán bộ | Mục 2.4, 3.6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
67. | Nghiên cứu các luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật. | Thứ trưởng | 2018 | Viện Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
68. | Có giải pháp huy động sự tham gia tích cực, hiệu quả của đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học giàu kinh nghiệm và đông đảo công chức, viên chức, nhất là ở địa phương tham gia vào công tác nghiên cứu khoa học pháp lý; phát huy vai trò của Hội đồng khoa học Bộ Tư pháp. | Thứ trưởng | 2018 | Viện Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
69. | Nghiên cứu, đánh giá tác động của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến hệ thống pháp luật của Việt Nam | Thứ trưởng | 2018 | Viện Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ | - Mục tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP - Mục 2.1, 4.5 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
70. | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ trưởng | 2018 | Cục Kế hoạch – Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 22 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
71. | Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước | Bộ trưởng | 2018 | Cục Kế hoạch – Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 23 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
72. | Chủ động rà soát tiến độ thực hiện làm căn cứ để xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ cho các chương trình, dự án không có khả năng giải ngân sang các chương trình, dự án có khả năng giải ngân tốt, ưu tiên các chương trình, dự án kết thúc Hiệp định năm 2018, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định | Bộ trưởng | 2018 | Cục Kế hoạch – Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 24 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
73. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch của Bộ năm 2018 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát các chương trình kiểm tra, thanh tra, các đoàn công tác từ cấp trên xuống cấp dưới bảo đảm gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả. Hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn ngân sách nhà nước | Bộ trưởng | 2018 | Cục Kế hoạch – Tài chính | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Mục 6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
74. | Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ | Thứ trưởng | 2018 | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 188 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
75. | Triển khai giải pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Thứ trưởng | 2018 | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 190 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
76. | Tập hợp, số hóa, cập nhật và khai thác sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu hướng tới kết nối các cơ sở dữ liệu của bộ, ngành ngay từ khi đề xuất và triển khai. Đẩy mạnh việc xây dựng phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt | Thứ trưởng | 2018 | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 191 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
77. | Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung giải quyết bảo đảm đúng thời hạn, có chất lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo, trong đó phấn đấu đạt mục tiêu giải quyết dứt điểm 100% các vụ việc từ năm 2017 chuyển sang và phấn đấu giải quyết trên 85% các vụ việc mới phát sinh trong năm 2018. | Thứ trưởng | 2018 | Thanh tra Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 6.7, 6.8 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
78. | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành địa phương liên quan đến cải cách hành chính | Thứ trưởng | 2018 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục 186 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
79. | Nghiên cứu tổ chức triển khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Thứ trưởng | 2018 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục 189 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
80. | Tập trung cải cách thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, trọng tâm là thủ tục hành chính liên quan đến lý lịch tư pháp, hộ tịch | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ | Mục 187 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
81. | Rà soát, lựa chọn các TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thủ tục hành chính | Cục Công nghệ thông tin | Mục 190 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
82. | Tập trung thực hiện quyết liệt, hiệu quả các Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương và Quốc hội. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, giám sát và chỉ đạo thực hiện. | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Mục 3.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP |
83. | Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và công khai xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Mục 198 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
84. | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Mục 199 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
85. | Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị thuộc Bộ phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Mục 200 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
86. | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương về phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chống, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng. | Lãnh đạo Bộ | 2018 | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Mục 201 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
STT | Nội dung công việc | Thời gian hoàn thành | Đơn vị thực hiện |
I. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật | |||
1. | - Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất và lập đề nghị xây dựng các dự án luật cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo ý kiến chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đặc biệt là các dự án cần ban hành để triển khai thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 6. Đặc biệt, đề nghị Bộ Nội vụ tập trung nguồn lực, ưu tiên cho việc nghiên cứu, lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức để thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng; - Khẩn trương chỉnh lý, hoàn thiện các đề nghị xây dựng luật liên quan đến đất đai, xây dựng, nhà ở, môi trường, đầu tư, kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành và quy hoạch đã được Chính phủ thông qua, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, lập Đề nghị của Chính phủ về Chương trình năm 2019, điều chỉnh Chương trình năm 2018. | 2018 | Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. |
2. | Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm với luật, pháp lệnh | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3. | Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kịp thời xử lý VBQPPL theo thẩm quyền, tập trung xử lý triệt để các văn bản trái pháp luật đã được phát hiện và kiến nghị xử lý trách nhiệm đối với người tham mưu ban hành văn bản trái pháp luật. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4. | Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất VBQPPL; trong đó tập trung thực hiện hiệu quả Kế hoạch Hệ thống hóa VBQPPL kỳ thứ hai (2014-2018) thống nhất trong cả nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5. | Thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng các đề mục của Bộ Pháp điển | 2018 | Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
II. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi và tổ chức thi hành pháp luật | |||
6. | Thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 và Nghị quyết thi hành Bộ luật | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
7. | Thực hiện tốt Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
8. | Tổ chức thực hiện tốt Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/7/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
9. | Tiếp tục chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp luật, gắn với công tác xây dựng, kiểm tra VBQPPL, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
10. | Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2701/QĐ-BTP ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2018 |
| - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
11. | Tập trung chỉ đạo, tổ chức THADS theo các chỉ tiêu, nhiệm vụ được Quốc hội giao, nhất là chỉ tiêu thi hành xong về việc và về tiền; chủ động thi hành án các vụ án lớn liên quan đến thu hồi tài sản cho ngân sách Nhà nước; tập trung giải quyết có hiệu quả các khoản nợ của tổ chức tín dụng; các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
12. | Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thi hành án hành chính, bảo đảm thi hành dứt điểm các các bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng; đề xuất xử lý nghiêm trách nhiệm đối với các trường hợp không chấp hành án hành chính, gắn với trách nhiệm người đứng đầu, nhất là Chủ tịch UBND các cấp trong thi hành án hành chính. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
13. | Phát huy hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong công tác THADS từ trung ương đến địa phương; tiếp tục tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương và các ban, bộ, ngành liên quan trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong THADS. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
14. | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong toàn Hệ thống; tiếp tục cải tiến công tác hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ theo hướng sâu sát, cụ thể; kiên quyết khắc phục và xử lý nghiêm các trường hợp chậm trả lời hoặc chấp hành không đúng ý kiến chỉ đạo của cấp trên. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
15. | Chủ động, kịp thời trong công tác cán bộ THADS, nhất là đối với đội ngũ cán bộ chủ chốt; đặc biệt quan tâm đến nguồn cán bộ cấp trưởng các cơ quan THADS cấp tỉnh, huyện; chuẩn bị phương án bố trí hợp lý đối với những cán bộ luân chuyển trong Hệ thống. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
16. | Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, rút ngắn thời gian thi hành án. | 2018 | Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
17. | Tiếp tục triển khai thi hành có hiệu quả Luật PBGDPL, Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 và các Đề án, Kế hoạch về PBGDPL. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
18. | Tập trung tuyên truyền, phổ biến các Luật, Pháp lệnh mới được Quốc hội thông qua năm 2017 và năm 2018; triển khai công tác PBGDPL gắn với các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của đất nước và từng địa phương, chú trọng nội dung chính sách pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; vấn đề khởi nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường và những vấn đề dư luận xã hội quan tâm. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
19. | Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác PBGDPL trong nhà trường; chú trọng PBGDPL cho đối tượng đặc thù; triển khai các hoạt động hưởng ứng gắn với tổng kết 05 năm mô hình Ngày Pháp luật Việt Nam; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong PBGDPL | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
20. | Tiếp tục triển khai thi hành Luật hòa giải ở cơ sở; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở để kịp thời giải tỏa các mâu thuẫn, tranh chất tại cộng đồng dân cư gắn với áp dụng các biện pháp xử lý chuyển hướng và việc Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án. Thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn mạng lưới Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên gắn với bồi dưỡng nâng cao năng lực, phát huy đầy đủ vai trò của công tác hòa giải ở cơ sở. | 2018 | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
21. | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân nhằm thực hiện hiệu quả tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Triển khai hiệu quả nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau khi được ban hành. | 2018 | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
22. | Sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
23. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 gắn với việc thi hành Luật hộ tịch | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
24. | Sơ kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Tăng cường quản lý nhà nước công tác chứng thực, kịp thời phát hiện những thiếu sót và những khó khăn, vướng mắc | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành có liên quan - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
25. | Tiếp tục triển khai Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước” | 2018 | Ủy ban nhân dân 10 tỉnh chung đường biên giới quốc gia Việt Nam – Campuchia và 02 tỉnh Đồng Nai và Cà Mau |
26. | Tiếp tục triển khai thực hiện “Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước” trong thời gian gia hạn | 2018 | Ủy ban nhân dân 10 tỉnh chung đường biên giới Việt Nam – Lào |
27. | Triển khai hiệu quả Chỉ thị về tăng cường công tác nuôi con nuôi trong tình hình mới sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành có liên quan - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
28. | Đẩy mạnh việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu LLTP tại các địa phương | 2018 | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
29. | Tiếp tục triển khai Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại. Thực hiện có hiệu quả Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, Nghị định về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại, Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành có liên quan - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
30. | Chủ động nắm bắt tình hình, kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo Đoàn luật sư chuẩn bị Đại hội nhiệm kỳ, tiến tới Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ 3. | 2018 | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
31. | Tổ chức triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành có liên quan - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
32. | Không ngừng kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp theo yêu cầu tăng cường chất lượng, nâng cao năng suất lao động, tinh giản biên chế hành chính, hướng đến mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII và Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ tình hình cụ thể để sắp xếp, bố trí, ổn định đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, pháp chế, bảo đảm đủ về số lượng, có trình độ, chất lượng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công việc. | 2018 | - Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành có liên quan - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
- 1Quyết định 32/QĐ-BTTTT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 53/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 172/QĐ-BGTVT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông báo 49/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03a/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 32/LĐCP về thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch năm 2018, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, thực chất trong lĩnh vực công tác ngay từ đầu năm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 548/BYT-KH-TC về lưu ý nội dung trong thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 58/QĐ-TCLN-KHTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 52/QĐ-BNN-KH thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 9Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 78/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật viên chức 2010
- 6Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 7Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 9Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 10Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 11Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 12Hiến pháp 2013
- 13Luật Công chứng 2014
- 14Quyết định 1267/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Hộ tịch 2014
- 16Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 17Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 18Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
- 19Luật tiếp cận thông tin 2016
- 20Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 21Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 22Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
- 23Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 26Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 27Luật Quy hoạch 2017
- 28Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 29Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 30Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 33Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 36Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 32/QĐ-BTTTT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 38Quyết định 2701/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2018
- 39Quyết định 53/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Công thương ban hành
- 40Quyết định 172/QĐ-BGTVT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 41Báo cáo 01/BC-BTP về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 42Quyết định 2410/QĐ-BTP năm 2017 về thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 43Thông báo 49/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 03a/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 45Công văn 32/LĐCP về thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch năm 2018, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, thực chất trong lĩnh vực công tác ngay từ đầu năm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Công văn 548/BYT-KH-TC về lưu ý nội dung trong thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
- 47Quyết định 58/QĐ-TCLN-KHTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 52/QĐ-BNN-KH thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
- 48Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 85/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 85/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định