Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 317/TTr-SNV ngày 08/6/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 62/TTr-SYT ngày 17/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP GIỮA SỞ Y TẾ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong công tác quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước; đảm bảo giải quyết công việc có tính hệ thống, hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động y tế.
2. Công tác phối hợp phải đảm bảo tính chủ động, tích cực, đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động y tế.
3. Những nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động y tế không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG PHỐI HỢP
1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến các hoạt động về y tế theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết; hội nghị triển khai các chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành và tham gia đoàn kiểm tra liên ngành về hoạt động y tế trên địa bàn theo đúng quy định pháp luật.
1. Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về lĩnh vực y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lĩnh vực y tế.
3. Quản lý y tế dự phòng, vệ sinh nước sạch, sinh hoạt, vệ sinh môi trường, y tế học đường.
4. Quản lý khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
5. Quản lý dược và mỹ phẩm.
6. Quản lý dân số - Kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản.
7. Thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực y tế.
Điều 6. Phối hợp xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về y tế
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng dự thảo: Chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về y tế thực hiện trên phạm vi địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai tổ chức thực hiện chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án thực hiện trên phạm vi địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng dự thảo: Chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về y tế thực hiện trên phạm vi địa bàn huyện trên cơ sở hướng dẫn của Sở Y tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai tổ chức thực hiện chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án thực hiện trên phạm vi địa bàn huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về y tế
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai tuyên truyền, phổ biến pháp luật về y tế cho các cơ quan quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh, những cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn tỉnh và nhân dân trên địa bàn tỉnh bằng những hình thức phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai tuyên truyền, phổ biến pháp luật về y tế cho các cơ quan quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện, những cơ sở khám, chữa bệnh đóng trên địa bàn huyện và nhân dân trên địa bàn huyện bằng những hình thức phù hợp.
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh; huy động mọi nguồn lực để kịp thời bao vây, dập tắt dịch khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn tỉnh; kiểm tra và thông báo định kỳ chất lượng nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, kiểm tra công tác vệ sinh môi trường, y tế học đường trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Y tế: Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn cấp huyện; triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn huyện; huy động mọi nguồn lực để kịp thời bao vây, dập dịch khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn huyện; giám sát chất lượng nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện; chỉ đạo công tác vệ sinh môi trường, y tế học đường trên địa bàn huyện quản lý.
Điều 9. Phối hợp quản lý về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phẫu thuật tạo hình, giải phẫu thẩm mỹ theo phân cấp và phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế quản lý về hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ y tế, giám sát các cơ sở khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phẫu thuật tạo hình, giải phẫu thẩm mỹ trên địa bàn huyện; khi phát hiện có vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế để phối hợp xử lý theo đúng quy định pháp luật.
Điều 10. Phối hợp quản lý về dược và mỹ phẩm
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quản lý các cơ sở nhà nước, cơ sở tư nhân trong hoạt động hành nghề dược và mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện lộ trình áp dụng nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP), thực hành tốt phân phối thuốc (GDP); thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện biết các cơ sở đạt điều kiện GPP, GDP trên địa bàn tỉnh;
b) Kiểm nghiệm các loại thuốc, mỹ phẩm; xem xét tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm xác định nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở kinh doanh, nhà sản xuất biết kết quả kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm có vi phạm về chất lượng để thu hồi, cấm lưu hành.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thực hiện các biện pháp quản lý giá thuốc trên địa bàn quản lý.
Điều 11. Phối hợp quản lý về dân số - Kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
b) Kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, mô hình liên quan đến lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác dân số, Kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
a) Tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, đề án, mô hình liên quan đến lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn huyện.
b) Phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản trên địa bàn huyện.
Điều 12. Phối hợp thanh tra, kiểm tra
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra, thành lập đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch kiểm tra, thành lập đoàn kiểm tra liên ngành và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 13. Phối hợp thực hiện các nội dung khác
Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thực hiện các nội dung khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 14. Triển khai tổ chức thực hiện Quy chế
Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện Quy chế; chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc phối hợp với các cơ quan chuyên môn, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức thực hiện Quy chế này nhằm nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy chế; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế sẽ được biểu dương, khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế và các quy định khác của pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp hoạt động giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp hoạt động giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra