Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 849/QĐ-UBND | Phú Nhuận, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỰC HIỆN NGÂN SÁCH 6 THÁNG NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 6383/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND quận Phú Nhuận về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu chi ngân sách phường năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu thực hiện ngân sách 6 tháng năm 2018 (đính kèm các biểu theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc quận tổ chức thực hiện quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | Biểu số 93/CK-NSNN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH QUẬN 6 THÁNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2018 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2018 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 3.037.600 | 1.925.639 | 63% | 126% |
1 | Thu nội địa (không kể thu dầu thô) | 3.037.600 | 1.925.639 | 63% | 126% |
2 | Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
3 | Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
B | TỔNG THU NGÂN SÁCH QUẬN | 580.682 | 411.203 | 71% | 129% |
I | Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp | 388.958 | 235.474 | 61% | 126% |
| - Các khoản thu NS huyện hưởng 100% | 39.371 | 26.029 | 66% | 76% |
| - Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ % | 349.587 | 209.444 | 60% | 137% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 188.697 | 120.804 | 64% | 109% |
| - Thu bổ sung cân đối | 188.697 | 94.349 | 50% | 100% |
| - Thu bổ sung có mục tiêu |
| 26.456 |
| 158% |
III | Thu kết dư |
|
|
|
|
IV | Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước |
| 54.925 |
| 260% |
V | Nguồn CCTL cân đối chi thường xuyên | 3.027 |
|
|
|
C | TỔNG CHI NGÂN SÁCH QUẬN | 580.682 | 260.539 | 45% | 107% |
I | Chi đầu tư phát triển |
| 19.282 |
| 105% |
II | Chi thường xuyên | 558.859 | 241.257 | 43% | 108% |
III | Dự phòng ngân sách | 21.823 |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | Biểu số 94/CK-NSNN |
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN THU NSNN 6 THÁNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
NỘI DUNG | Dự toán năm 2018 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2018 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 3.037.600 | 1.925.639 | 63% | 126% |
I. THU NỘI ĐỊA | 3.037.600 | 1.925.639 | 63% | 126% |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
3. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.848.003 | 1.090.273 | 59% | 130% |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.200.300 | 660.105 | 55% | 135% |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 626.100 | 407.857 | 65% | 124% |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước | 3.600 | 3.920 | 109% | 158% |
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
- Lệ phí môn bài | 18.003 | 18.391 | 102% | 105% |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
4. Thuế thu nhập cá nhân | 483.000 | 211.793 | 44% | 107% |
5. Thuế bảo vệ môi trường | 314.700 | 363.441 | 115% | 119% |
6. Lệ phí trước bạ | 231.500 | 73.968 | 32% | 90% |
7. Thu phí, lệ phí | 32.997 | 3.180 | 10% | 27% |
8. Các khoản thu về đất | 87.400 | 170.309 | 195% | 246% |
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 4.400 | 3.734 | 85% | 635% |
- Tiền sử dụng đất | 11.000 | 139.571 | 1269% | 402% |
- Tiền thuê mặt đất, mặc nước, mặt biển | 72.000 | 27.004 | 38% | 80% |
- Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
9. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
10. Thu khác ngân sách | 40.000 | 12.676 | 32% | 55% |
11. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích khác |
|
|
|
|
II. THU VIỆN TRỢ |
|
|
|
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI CHI VÀ QUẢN LÝ QUA NSNN |
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | Biểu số 95/CK-NSNN |
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN CHI NSĐP 6 THÁNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG CHI | DỰ TOÁN NĂM 2018 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2018 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 580.682 | 260.539 | 45% | 107% |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển |
| 19.282 |
| 105% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án |
| 19.282 |
| 105% |
2 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 557.536 | 238.608 | 43% | 107% |
1 | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 180.343 | 77.380 | 43% | 106% |
2 | Chi khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
3 | Chi quốc phòng, an ninh | 31.177 | 15.065 | 48% | 114% |
4 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 36.751 | 13.349 | 36% | 100% |
5 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 2.134 | 1.306 | 61% | 110% |
6 | Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
7 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 250 | 256 | 102% | 250% |
8 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 38.856 | 20.539 | 53% | 242% |
9 | Chi sự nghiệp kinh tế | 29.996 | 8.403 | 28% | 84% |
10 | Chi quản lý hành chính | 128.161 | 54.337 | 42% | 100% |
11 | Chi đảm bảo xã hội | 63.574 | 44.649 | 70% | 101% |
12 | Chi khác | 7.799 | 3.325 | 43% | 55% |
13 | Chi cải cách tiền lương | 27.216 |
|
|
|
14 | Chi CĐ, CS mới phát sinh | 11.279 |
|
|
|
III | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
IV | Dự phòng ngân sách | 21.823 |
|
|
|
V | Chi các khoản chi khác |
| 1.763 |
|
|
B | CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.323 | 886 | 67% | 209% |
I | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 1.323 | 886 | 67% | 209% |
II | Chi chương trình, mục tiêu |
|
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP |
|
|
|
|
THUYẾT MINH
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU - CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 6383/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND quận Phú Nhuận về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu chi ngân sách phường năm 2018,
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận báo cáo tình hình thực hiện thu - chi 6 tháng năm 2018 như sau:
I. Thực hiện thu ngân sách 6 tháng năm 2018:
- Tổng thu ngân sách Nhà nước thực hiện 6 tháng năm 2018 là 1.925.639 triệu đồng đạt 63% dự toán năm, đạt 126% so với cùng kỳ năm 2017.
- Tổng thu ngân sách địa phương thực hiện là 411.203 thêu đồng đạt 71% dự toán năm, đạt 129% so với cùng kỳ năm 2017 (nếu không tính thu bổ sung từ NSTP, thu kết dư ngân sách thì tổng thu ngân sách địa phương thực hiện 6 tháng năm 2018 là 235.474 triệu đồng đạt 61% so với dự toán năm).
Trong đó:
Số thu điều tiết: 235.474 triệu đồng đạt 61% so với dự toán.
Số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 120.804 triệu đồng (trong đó bổ sung thu cân đối là 94.349 triệu đồng).
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 54.925 triệu đồng, trong đó ngân sách quận là 42.969 triệu đồng, ngân sách phường là 11.956 triệu đồng.
II. Thực hiện nhiệm vụ chi 6 tháng năm 2018:
Năm 2018 quận thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương với số tiền là 6.813 triệu đồng, trong đó quán 3.813 triệu đồng, phường 3.000 triệu đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 6 tháng năm 20/8 là 260.539 triệu đồng, đạt 45% so với dự toán, đạt 107% so với cùng kỳ năm 2017.
Chi tiết các khoản chi cụ thể như sau:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 19.282 triệu đồng (trong đó chi từ nguồn đầu tư phân cấp 19.247 triệu đồng, vốn đầu tư năm trước chuyển sang 35 triệu đồng); đạt 105% so với cùng kỳ.
2. Chi thường xuyên: 241.27 triệu đồng, đạt 42% dự toán năm, đạt 108% so với cùng kỳ.
Trong đó:
2.1. Sự nghiệp kinh tế: 28.941 triệu đồng, đạt 42,82% so với dự toán; đạt 156,53% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 28.045 triệu đồng, đạt 41,5% so với dự toán:
Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận không thực hiện chi và điều chuyển về cho phường chi 896 triệu đồng.
Sự nghiệp giao thông: 4.562 triệu đồng, đạt 311,84% so với dự toán.
Quét, thu gom rác: 14.760 triệu đồng, đạt 109,45% so với dự toán, bố trí thêm kinh phí thực hiện quét thu gom rác ca ngày.
Sự nghiệp kinh tế khác: 350 triệu đồng, do thực hiện đo đạc và lập kế hoạch sử dụng đất.
♦ Khối phường: 896 triệu đồng, đạt 134,38% so với dự toán:
Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận phân bổ cho phường chi 896 triệu đồng.
2.2. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 77.380 triệu đồng, đạt 43% so với dự toán; đạt 106% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 39.063 triệu đồng, đạt 22,20% so với dự toán:
SN giáo dục phổ thông: 37.355 triệu đồng, đạt 42,61% so với dự toán.
Trung tâm GDTX: 3.292 triệu đồng.
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị: 382 triệu đồng, đạt 33,15% so dự toán.
♦ Khối phường: chi giáo dục phổ thông: 11 triệu đồng.
2.3. Sự nghiệp y tế: 14.234 triệu đồng, đạt 37,43% so với dự toán; đạt 103,74% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 14.211 triệu đồng, đạt 37,37% so với dự toán.:
Bệnh viện quận: 164 triệu đồng, đạt 32,76% so với dự toán..
Trung tâm y tế dự phòng: 7.143 triệu đồng, đạt 37,69% so với dự toán.
CTMTQG: 886 triệu đồng, đạt 67% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp y tế khác là 23 triệu đồng.
2.4. Sự nghiệp Văn hóa: 1.306 triệu đồng, đạt 61% so với dự toán; đạt 110% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 1.058 triệu đồng, đạt 57,18% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp văn hóa là 248 triệu đồng, hỗ trợ hoạt động khu vui chơi thiếu nhi và do phường tự cân đối để chi tổ chức một số phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng.
2.5. Thể dục thể thao: 256 triệu đồng, đạt 102% so với dự toán, đạt 250% so với cùng kỳ.
2.6. Sự nghiệp xã hội: 44.649 triệu đồng, đạt 70% so với dự toán; đạt 101% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 43.730 triệu đồng, đạt 71,74% so với dự toán.
♦ Khối phường: 919 triệu đồng, chi hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ và cứu tế xã hội khác.
2.7. Quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể: 54.337 triệu đồng, đạt 42% so với dự toán; đạt 100% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 20.717 triệu đồng, đạt 46,40% so với dự toán:
Quản lý Nhà nước: 15.858 tỷ đồng, đạt 46,49% so với dự toán:
- Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tốt Mậu Tuất đối với cán bộ, công chức, viên chức: 304 triệu đồng.
- Thực hiện bổ sung kinh phí khen thưởng hoàn thành kế hoạch ngân sách năm 2017: 228 triệu đồng.
- Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tết Mậu Tuất năm 2018 diện chính sách và lực lượng vũ trang: 1.218 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí hoạt động của Ban chỉ huy Thống nhất: 400 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí hoạt động của Ban giảm nghèo năm 2018 và kinh phí tiếp đoàn TP phúc tra công nhận quận Phú Nhuận không còn hộ nghèo theo tiêu chi TP giai đoạn 2016-2020: 483 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận: 17.806 triệu đồng.
- Thực hiện kinh phí triển khai phân loại chất thải rắn tại nguồn năm 2018 trên địa bàn Quận: 3.000 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí lập đồ án điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch 1/2000 trên địa bàn quận và kinh phí kiểm định công trình khối nhà khu B trường Tiểu học Cổ Loa: 735 triệu đồng.
- Bổ sung cho các Phòng ban kinh phí đảm bảo hoạt động khác.
Kinh phí thi đua khen thưởng: 677 triệu đồng, đạt 28,55% so với dự toán.
Đoàn thể: 3.857 triệu đồng, đạt 37,63% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo Tết Mậu Tuất đối với cán bộ, công chức, viên chức: 51 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí sửa chữa, cải tạo trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 450 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí nâng cấp máy vi tính, máy in và công trình sửa chữa, cải tạo Hội Khuyến học quận Phú Nhuận: 88 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí sinh hoạt hè cho Quận Đoàn: 169 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí tổ chức Đại hội Hội Luật gia quận Phú Nhuận nhiệm kỳ 2018-2023: 36 triệu đồng.
- Bố trí thêm kinh phí hoạt động cho các hội đoàn.
♦ Khối phường: 33.620 triệu đồng, đạt 36,56% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo tết cho 15 phường: 740 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách quận;
- Phường tự cân đối hỗ trợ kinh phí các hoạt động xã hội và hoạt động theo kế hoạch của Thành phố và quận cho các đoàn thể.
2.8. Chi quốc phòng - an ninh: 15.064 triệu đồng, đạt 48% so với dự toán; đạt 114% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 4.149 triệu đồng, đạt 69,15% so với dự toán, quận cân đối hỗ trợ cho các hoạt động an ninh quốc phòng của quận; thực hiện cấp phát kinh phí khi có phát sinh.
♦ Khối phường: 10.916 triệu đồng; đạt 42,68% so với dự toán, phường thực hiện chi nhằm đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các phường.
1.2.9. Chi khác: 3.325 triệu đồng, đạt 43% so với dự toán; đạt 55% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 3.325 triệu đồng.
Kinh phí hoạt động ban an toàn giao thông: 132 triệu đồng.
Hỗ trợ hoạt động khối nội chính: 884 triệu đồng.
Hỗ trợ tết, khen thưởng vượt thu, hỗ trợ hoạt động các quý cho Chi cục thuế: 1.297 triệu đồng.
Hỗ trợ tết; kinh phí quyết toán và rà soát thu chi, khen thưởng vượt thu cho Kho bạc: 124 triệu đồng.
Trích thu phạt kinh doanh trái pháp luật để hỗ trợ công tác ngoài giờ đợt cao điểm cho Đội Quản lý thị trường: 372 triệu đồng.
Bổ sung kinh phí khen thưởng vượt thu cho Phòng Tài chính - KH: 96 triệu đồng.
Kinh phí chăm lo tết cho Bảo hiểm xã hội quận: 50 triệu đồng.
Kinh phí chi công tác phạt vi phạm hành chính: 120 triệu đồng.
Chi khác: 250 triệu đồng.
♦ Khối phường: 0 đồng.
Trên đây là thuyết minh thực hiện thu - chi ngân sách 6 tháng năm 2018 của quận Phú Nhuận./.
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai thực hiện ngân sách năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 210/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 1 năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 828/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 3 năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai thực hiện ngân sách năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 210/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 1 năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 828/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 3 năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 849/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách 6 tháng năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2018
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra