- 1Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 848/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 11 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 60-CTr/TU ngày 03 tháng 8 năm 2013 của Tỉnh ủy Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 969/TTr-STNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC GIAI ĐOẠN 2014-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2014. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 – 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái với những nội dung như sau:
Đảm bảo quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo phương thức tổng hợp, toàn diện và hiệu quả cao nhằm góp phần phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh nguồn nước của tỉnh với một số chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Thực thi các quy định của pháp luật trong công tác quản lý việc khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước tỉnh Yên Bái.
2. Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3. Kiểm soát được tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; điều tra, đánh giá hiện trạng, tiềm năng tài nguyên nước; hoàn thành việc lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho các sông, suối, hồ chứa và các nguồn nước quan trọng của tỉnh.
1. Triển khai thực hiện chính sách, pháp luật, chiến lược về tài nguyên nước trong điều kiện cụ thể của tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng nước hợp lý tiết kiệm tài nguyên nước và phòng chống có hiệu quả các tác hại của nước do các hoạt động của con người gây ra
a) Triển khai thực hiện tốt Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật; ban hành các văn bản quy định pháp luật cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước vào điều kiện thực tế của địa phương để thực hiện công tác quản lý việc khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước.
b) Thực hiện tốt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành; Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 và các chương trình, chiến lược, kế hoạch khác có liên quan.
c) Thực hiện tốt chính sách tài chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm việc thu, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư cung cấp nước sinh hoạt, thu gom xử lý nước thải và các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, cải thiện và nâng cao chất lượng nước trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh miền núi Yên Bái về thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã hội, đặc biệt từ cộng đồng doanh nghiệp cho các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; cơ chế, chính sách bảo đảm hài hòa giữa trách nhiệm với lợi ích, giữa thượng lưu với hạ lưu và giữa khai thác với bảo vệ tài nguyên nước; cơ chế, chính sách xã hội hóa các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
đ) Triệt để thực hiện áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bảo đảm khai thác, sử dụng tổng hợp, hiệu quả nguồn nước trên các lưu vực sông; tối ưu hóa việc phối hợp vận hành điều tiết nước của hồ chứa Thác Bà, Từ Hiếu và các hồ chứa phục vụ thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ động thích nghi, ứng phó với những diễn biến của biến đổi khí hậu và việc sử dụng nước ở thượng nguồn các sông suối trong tỉnh
a) Nghiên cứu, đánh giá, dự báo toàn diện các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước và tác động của việc tăng cường sử dụng nước ở thượng nguồn các sông, suối trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện của các ngành và các huyện, thành phố, thị xã nhằm tăng cường các biện pháp chủ động thích nghi, ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu và của việc khai thác, sử dụng nước ở thượng nguồn đến tài nguyên nước;
c) Theo dõi, kiểm tra, giám sát định kỳ, thường xuyên các hoạt động xây dựng, vận hành các công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải trên các nguồn nước của tỉnh.
3. Quy hoạch, kiểm kê, điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên nước
a) Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Điều tra, đánh giá, lập danh mục nguồn nước nội tỉnh; xác định các vùng khan hiếm nước, thiếu nước và các vùng trọng điểm bảo vệ nguồn nước;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước của tỉnh;
d) Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước, các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trong tỉnh;
đ) Xây dựng, công bố báo cáo tài nguyên nước của tỉnh, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của ngành, lĩnh vực theo định kỳ hằng năm.
4. Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
a) Phân loại nguồn nước, công bố danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng và danh mục các cơ sở khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước đối với đoạn sông Thao, sông Chảy, ngòi Thia, ngòi Hút, ngòi Lao, Nậm Kim chảy trên địa bàn tỉnh, đối với hồ Thác Bà, đầm Hậu, đầm Vân Hội và các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
c) Áp dụng giải pháp công trình và phi công trình để sử dụng hiệu quả nguồn nước điều tiết của các hồ chứa trong mùa cạn, tránh lãng phí, thất thoát nước ngọt.
d) Giám sát và cảnh báo sớm nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước của các hoạt động chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản vào các nguồn nước quan trọng như: sông Thao, sông Chảy, ngòi Thia, ngòi Hút, ngòi Lao, Nậm Kim, hồ Thác Bà;
đ) Thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
e) Tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ để hạn chế lũ lụt, giảm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
5. Điều hòa, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm tài nguyên nước và phát triển các mô hình sử dụng nước hiệu quả
a) Tối ưu hóa việc phối hợp vận hành điều tiết của các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ chống lũ, giảm lũ và cấp nước cho hạ du với nhiệm vụ phát điện, bảo đảm an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước;
b) Tăng cường năng lực, hiệu quả điều hành, giám sát việc phối hợp vận hành điều tiết nước của hệ thống hồ chứa trên các lưu vực sông Thao, sông Chảy, ngòi Hút, ngòi Thia, ngòi Lao, nậm Kim.
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các công trình, hệ thống khai thác sử dụng nước hiện có nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nước;
d) Xây dựng và thực hiện các chương trình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả của các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp.
6. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước
a) Triển khai áp dụng công nghệ mới, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong đánh giá, dự báo, giám sát tài nguyên nước, các hoạt động gây ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; cải tạo phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái;
b) Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách của nhà nước và nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh, áp dụng các biện pháp, công cụ kỹ thuật trong điều hòa, phân bổ tài nguyên nước theo hướng sử dụng tổng hợp, hiệu quả nguồn nước trên lưu vực sông Thao, sông Chảy, ngòi Hút, ngòi Thia, ngòi Lao, nậm Kim;
c) Ứng dụng công nghệ, phát triển các sản phẩm, xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất nước;
d) Nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học phục vụ xây dựng, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp, công cụ kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý; khai thác, sử dụng bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống, giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
7. Mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp tác về tài nguyên nước
a) Nâng cao hiệu quả hợp tác với các tỉnh có chung nguồn nước với Yên Bái và các đối tác phù hợp khác nhằm bảo vệ, khai thác sử dụng công bằng hợp lý, điều tiết dòng chảy, ngăn ngừa các tác hại đối với các nguồn nước liên tỉnh;
b) Tích cực vận động để huy động nguồn lực, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, … cho việc bảo vệ, quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên nước.
8. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước
a) Huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức khoa học, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
c) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên nước các cấp, cộng đồng doanh nghiệp, học sinh, sinh viên và người dân.
9. Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở các cấp
a) Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở cả 03 cấp: tỉnh, huyện, xã để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý tài nguyên nước;
b) Tổ chức thực hiện cơ chế chủ trì, phối hợp trong quản lý tài nguyên nước, đảm bảo nguyên tắc gắn quản lý lưu vực sông với quản lý theo vùng lãnh thổ, lấy lưu vực sông, địa bàn cấp xã là đơn vị cơ bản để thực hiện các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;
c) Tăng cường năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh trong việc điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và giải quyết các vấn đề phát sinh trên lưu vực sông Thao, sông Chảy;
d) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan quản lý tài nguyên nước ở các cấp và các đơn vị sự nghiệp trực tiếp phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước;
đ) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ ra quyết định cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước các cấp.
III. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
Các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ ưu tiên để thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động của tỉnh) bao gồm các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2014 và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013. Danh mục cụ thể tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến địa phương trong Kế hoạch hành động quốc gia và thực hiện các nội dung trong Kế hoạch hành động của tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 của từng sở, ngành, địa phương bảo đảm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động quốc gia, Kế hoạch hành động của tỉnh; xây dựng cơ chế và tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch hành động; điều phối chung các hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến tài nguyên nước.
- Định kỳ hàng năm tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện của tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, tổng hợp trình Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia phê duyệt; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong việc thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp tham mưu cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển, các nguồn chi sự nghiệp và viện trợ quốc tế để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động quốc gia, Kế hoạch hành động của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ngành, cơ quan, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả và đúng tiến độ các nội dung của Kế hoạch hành động của tỉnh;
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch hành động tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền các cấp xây dựng và tổ chức tuyên truyền, vận động các hội viên, đoàn viên và nhân dân về các nội dung nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước; chủ động tham gia, giám sát, phản biện việc thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động của tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chủ động đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái tại Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Danh mục Chương trình/ Dự án/Đề án/ Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian phê duyệt | Ghi chú |
1 | Xây dựng mạng lưới giám sát, cảnh báo lũ quét trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, địa phương | 2014 | Theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
2 | Xây dựng mạng lưới giám sát tài nguyên nước tỉnh Yên Bái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2015 | |
3 | Chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2014 | |
4 | Điều tra, đánh giá thực trạng trữ lượng nguồn tài nguyên nước tại các lỗ khoan thăm dò giai đoạn trước phục vụ xây dựng công trình cấp nước tại chỗ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2016 | |
5 | Điều tra đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ cấp nước tại những khu thiếu nước (khu sông Chảy, sông Thao, Ngòi Thia và Ngòi Lao). | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, địa phương | 2016 | |
6 | Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2016 | Theo Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 |
7 | Điều tra lập danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2017 | Theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
8 | Điều tra thống kê và lập danh mục các giếng khai thác nước dưới đất phải xử lý trám lấp, lập kế hoạch xử lý trám lấp, trám lấp một số giếng ở khu vực xung yếu- phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2017 | |
9 | Điều tra cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ công tác quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2018 | |
10 | Điều tra đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải trên sông Thao, sông Chảy. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2018 | |
11 | Đánh giá khả năng duy trì dòng chảy môi trường đảm bảo đời sống hệ sinh thái thủy sinh trên một vài vị trí thí điểm tỉnh Yên Bái. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở ngành, địa phương | 2019 |
- 1Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 83/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phân bổ, quản lý và bảo vệ Tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3395/QĐ-UBND.ĐC năm 2014 phê duyệt “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035"
- 5Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 768/2014/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 95/2014/QĐ-UBND về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020
- 12Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
- 1Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 83/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phân bổ, quản lý và bảo vệ Tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 3395/QĐ-UBND.ĐC năm 2014 phê duyệt “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035"
- 11Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 768/2014/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 95/2014/QĐ-UBND về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 17Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020
- 18Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 848/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực