- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 846/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 675/TTr-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2022, ý kiến giải trình tại Công văn số 676/SXD-HT&QLN ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
1. Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, gồm:
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;
- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
(Kèm theo thuyết minh, hướng dẫn sử dụng và Bộ đơn giá)
2. Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đối với các đô thị, cụ thể:
Đơn vị tính: %
STT | Loại dịch vụ công ích | Loại đô thị | |
II | III ÷ V | ||
1 | Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị | 45 | 43 |
2 | Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 43 | 40 |
3 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị | 40 | 40 |
4 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị | 40 | 40 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
Lợi nhuận định mức (LN) được tính với tỷ lệ 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
3. Quy định cụ thể một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông:
- Hệ số điều chỉnh (Hđc): trên địa bàn thành phố thuộc vùng III là 0,6; trên địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Đắk Nông thuộc vùng IV là 0,4.
- Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 0,2.
Điều 2. Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là cơ sở để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị; quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và một số hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2022 công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mã đơn giá trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá (phần bổ sung) sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2022 công bố các bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2022 công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mã đơn giá trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 19Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức và Đơn giá (phần bổ sung) sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2022 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2022 công bố các bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 22Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2022 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 846/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực