Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 25/TTr-STP ngày 04/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại và Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các Văn phòng Thừa phát lại, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/2015/QH13 NGÀY 26/11/2015 CỦA QUỐC HỘI VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỊNH THỪA PHÁT LẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 101/QĐ-TTG NGÀY 14/01/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/2015/QH13 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại và Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 tới các sở, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Tổ chức thực hiện cơ chế phối hợp hiệu quả, thông suốt giữa Trung ương và địa phương trong việc thực hiện chế định Thừa phát lại trên phạm vi cả nước.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức; cán bộ, công chức trong việc triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại; nâng cao hiểu biết và tiếp cận của người dân với dịch vụ của Thừa phát lại.
2. Yêu cầu
- Xác định, phân công cụ thể nội dung công việc, thời gian hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội và Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 của Quốc hội và Quyết định số 101/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và trong tổ chức, hoạt động của Thừa phát lại.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại và nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13, các văn bản liên quan đến chế định Thừa phát lại bằng các hình thức phù hợp và từng đối tượng
a) Tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13, các văn bản liên quan, tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại và đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả, thống nhất về chế định Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các sở, ngành, Báo, Đài; UBND các huyện thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các Văn phòng Thừa phát lại.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2016.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại và nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13, các văn bản liên quan đến chế định Thừa phát lại bằng các hình thức phù hợp và từng đối tượng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện việc đưa tin, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về chế định Thừa phát lại và Nghị quyết số 107/2015/QH13 trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai cơ quan đại diện Báo Thanh niên, Báo Tuổi trẻ tại Đồng Nai tăng cường công tác tuyên truyền Nghị quyết số 107/2015/QH13, viết bài, đăng tin về hoạt động của Thừa phát lại; phát phóng sự về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh.
+ Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các sở, ngành giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại và nội dung Nghị quyết số 107/2015/QH13, các văn bản liên quan trong ngành mình theo hình thức phù hợp.
+ UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các Văn phòng Thừa phát lại tiếp tục triển khai tuyên truyền, phổ biến về chế định Thừa phát lại và Nghị quyết số 107/2015/QH13 tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
2. Tham mưu UBND tỉnh việc quy hoạch phát triển các Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
a) Tham mưu UBND tỉnh Đề án quy hoạch phát triển các Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện nơi thành lập Văn phòng Thừa phát lại, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập 03 Văn phòng Thừa phát lại tại các huyện Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện nơi thành lập Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
c) Tham mưu UBND tỉnh thành lập 03 Văn phòng Thừa phát lại tại các huyện Định Quán, Cẩm Mỹ, Tân Phú
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện nơi thành lập Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
3. Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh trong việc thực hiện chế định Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.
4. Công tác hỗ trợ cho hoạt động của Thừa phát lại
a) Xây dựng, triển khai thực hiện thống nhất quy trình về trình tự thủ tục trong hoạt động tống đạt văn bản, giấy tờ của Tòa án và cơ quan Thi hành án dân sự, hoạt động xác minh điều kiện thi hành án và tổ chức thi hành án dân sự của Văn phòng Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, UBND các huyện nơi thành lập Văn phòng Thừa phát lại, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.
b) Tổ chức họp Ban Chỉ đạo thực hiện chế định Thừa phát lại theo định kỳ hoặc đột xuất để kịp thời nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động của Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện chế định Thừa phát lại.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp - Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chế định Thừa phát lại.
- Cơ quan phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ Thừa phát lại và Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các Văn phòng Thừa phát lại, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát nhằm kịp thời xử lý, chấn chỉnh, khắc phục những vi phạm trong tổ chức và hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về Thừa phát lại
a) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát về tổ chức và hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
b) Tăng cường chỉ đạo thực hiện kiểm sát trong hoạt động Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tiếp tục thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hoạt động của Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Công tác phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan về tổng kết việc thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13 và tổ chức lấy ý kiến góp ý về dự án Luật Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
1. Đề nghị Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này nhằm triển khai hiệu quả Nghị quyết số 107/2015/QH13 của Quốc hội.
2. Các sở, ngành, cơ quan Báo, Đài, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các Văn phòng Thừa phát lại chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
3. Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ và hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra. Định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất bổ sung công việc cụ thể trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh, đề xuất giải quyết về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp xem xét, chỉ đạo./.
- 1Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 về chế định thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 của Quốc hội thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 101/QĐ-TTg triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 về chế định thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 của Quốc hội thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại và Quyết định 101/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 842/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra