- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/TT-BTTTT ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-LĐTBXH ngày 12/01/2016 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế sơ bộ Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội của Trung tâm thông tin tại các công văn số 86/TTTT-PTUD ngày 15/6/2016 và số 94/TTTT-PTUD ngày 27/6/2016;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tại các Tờ trình số 264/PCTNXH-KTTV ngày 31/5/2016 về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu năm 2016 và số 275/TTr-PCTNXH ngày 03/6/2016 về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên hoạt động: Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Cơ quan thực hiện: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
3. Tổ chức xây dựng đề cương và dự toán chi tiết: Công ty cổ phần Dịch vụ truyền thông và Công nghệ thông tin Hà Nội - Hanoimedia Co., Itd.
4. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội để hình thành hệ thống thu thập thông tin và cơ sở dữ liệu ban đầu về phòng, chống tệ nạn xã hội trên toàn quốc.
5. Nội dung đầu tư:
- Xây dựng phần mềm quản trị, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu/chỉ số, biểu mẫu chuyên ngành về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực cán bộ quản lý vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Cập nhật thông tin về phòng, chống tệ nạn xã hội ban đầu năm 2016 - 2017; xử lý, rà soát cập nhật theo mẫu vào hệ thống phần mềm; đồng thời sẽ cập nhật, bổ sung dữ liệu hàng năm.
6. Quy mô dữ liệu:
a. Về công tác phòng, chống ma túy: thu thập cả số liệu sơ cấp và thứ cấp, gồm các chỉ tiêu:
- Số liệu thứ cấp: toàn bộ người nghiện.
- Số liệu sơ cấp bao gồm các chỉ tiêu:
+ Số người nghiện ma túy được cai nghiện, quản lý sau cai (dự kiến: năm 2016: 50.000 đối tượng, năm 2017: 60.000 đối tượng).
+ Tình trạng cơ sở cai nghiện (cơ sở cai nghiện bắt buộc, tự nguyện, điểm tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng - dự kiến 5.287 cơ sở).
+ Số người làm công tác cai nghiện ma túy (cấp tỉnh, huyện, xã, đội công tác xã hội tình nguyện, tổ công tác cai nghiện ma túy - Năm 2016; dự kiến 7.000 cán bộ tại các Trung tâm, các Cơ sở cai nghiện để thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy; Năm 2017: dự kiến 18.000 cán bộ tại các Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội và các cán bộ cai nghiện tại cộng đồng).
b. Về công tác phòng, chống mại dâm và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán: chỉ thu thập đến số liệu thứ cấp, gồm các chỉ tiêu:
Số người bán dâm được hỗ trợ vay vốn, tạo việc làm; Số xã, phường không có tệ nạn mại dâm; Số nạn nhân bị buôn bán, tiếp nhận, hỗ trợ; Số người làm công tác phòng, chống mại dâm (cấp tỉnh, huyện, xã, đội công tác xã hội tình nguyện) (dự kiến 2.000 bảng số liệu thống kê thứ cấp).
7. Địa điểm thực hiện: Trụ sở Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Lô 25D, ngõ 8B Tôn Thất Thuyết, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
8. Giải pháp kỹ thuật công nghệ
Phê duyệt giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong đề cương và dự toán chi tiết do Công ty cổ phần dịch vụ truyền thông và công nghệ thông tin Hà Nội - Hanoimedia Co., Itd lập và được Trung tâm thông tin thẩm định tại công văn số 86/TTTT-PTUD ngày 15/6/2016 và số 94/TTTT-PTUD ngày 27/6/2016.
9. Dự toán được phê duyệt: 2.570.000.000 đồng (Hai tỷ năm trăm bảy mươi triệu đồng), trong đó:
- Chi phí thiết bị: 1.850.842.216 đồng, gồm:
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu: 1.296.200.000 đồng
+ Đào tạo, chuyển giao công nghệ: 137.275.000 đồng
+ Thu thập và tạo lập dữ liệu ban đầu:
(i) Năm 2016: 417.367.216 đồng
(ii) Năm 2017: 570.000.000 đồng
- Chi phí quản lý: 42.233.975 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư: 65.353.606 đồng
- Chi phí thẩm định khác: 23.859.710 đồng
- Chi phí dự phòng: 18.090.493 đồng
10. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước được cấp trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
11. Thời gian thực hiện: Trong năm 2016 và năm 2017.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và triển khai dự án.
13. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu chi tiết tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi tiết các gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu (chỉ định thầu, đấu thầu); phê duyệt hồ sơ yêu cầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng và quản lý thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện chế độ báo cáo, giám sát, kiểm tra trong đấu thầu theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi, quản lý.
- Xây dựng và trình Bộ ban hành Quy chế cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu phòng, chống tệ nạn xã hội trên phạm vi cả nước.
2. Trung tâm thông tin có trách nhiệm hỗ trợ Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tổ chức thực hiện tiếp nhận cài đặt phần mềm và tích hợp vào Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ để đảm bảo yêu cầu vận hành theo quy định.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí và quyết toán dự án theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Giám đốc Trung tâm thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 841/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐVT: VNĐ
TT | Tên gói thầu | Giá trị gói thầu | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức đấu thầu | Loại hợp đồng | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Thời gian thực hiện hợp đồng |
I | Phần đã thực hiện | ||||||
| Tổng cộng | 33.846.664 |
|
|
|
|
|
1 | Lập cương và dự toán chi tiết | 18.440.186 | Chỉ định thầu trong nước |
|
|
|
|
2 | Chi phí thẩm định giá | 13.879.710 | Chỉ định thầu trong nước |
|
|
|
|
3 | Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án | 1.526.768 | Chỉ định thầu trong nước |
|
|
|
|
II | Phần không phải đấu thầu | ||||||
| Tổng cộng | 60.324.468 |
|
|
|
|
|
1 | Chi phí quản lý | 42.233.975 |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí dự phòng | 18.090.493 |
|
|
|
|
|
III | Kế hoạch đấu thầu | ||||||
| Tổng cộng | 2.475.828.868 |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, đào tạo chuyển giao công nghệ, thu thập và tạo lập dữ liệu ban đầu | 2.420.842.216 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | 01 túi hồ sơ | Trọn gói | Quý III/2016 | 3 tháng |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Gói số 1: Thu thập dữ liệu và tạo lập dữ liệu ban đầu (năm 2016) | 417.367.216 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | 01 túi hồ sơ | Trọn gói | Quý III/2016 | 3 tháng |
| - Gói số 2: Thu thập dữ liệu bổ sung và rà soát cập nhật điều chỉnh dữ liệu (năm 2017) | 570.000.000 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | 01 túi hồ sơ | Trọn gói | Năm 2017 | 3 tháng |
2 | Giám sát triển khai thực hiện | 40.707.207 | Chỉ định thầu trong nước | 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý III/2016 | 3 tháng |
3 | Lập hồ sơ mời thầu, phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu | 4.679.445 | Chỉ định thầu trong nước | 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý III/2016 | 1 tháng |
4 | Thẩm định hồ sơ mời thầu | 1.000.000 | Chỉ định thầu trong nước | 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý III/2016 | 0,5 tháng |
5 | Thẩm định kết quả đấu thầu | 1.000.000 | Chỉ định thầu trong nước | 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý III/2016 | 0,5 tháng |
6 | Thẩm tra phê duyệt quyết toán | 7.600.000 | Chỉ định thầu trong nước | 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý III/2016 | 0,5 tháng |
| Tổng | 2.570.000.000 |
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm bảy mươi triệu đồng chẵn)./. |
- 1Công văn 2924/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2394/TCT-DNL năm 2016 về khai thuế chuyển nhượng, đổi tên nhà thầu trong PSC Lô 05-3/11 do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2693/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 10453/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1950/BXD-HĐXD năm 2016 tham gia ý kiến về “Quy định tạm thời về sử dụng thông tin công bố hàng năm về kết quả thực hiện của nhà thầu xây lắp và tổ chức tư vấn xây dựng trong công tác lựa chọn nhà thầu tham gia dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải quản lý” của Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1280/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu Mua sắm thiết bị nhà ký túc xá của Dự án Trường Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2036/TTg-KTN năm 2016 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1636/LĐTBXH-PCTNXH năm 2017 xây dựng dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 615/TTg-CN năm 2018 về áp dụng lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với dự án trụ sở của Viện nghiên cứu cao cấp về Toán do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1453/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về phê duyệt thiết kế, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu hạng mục, gói thầu cải tạo, sửa chữa để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng lao động xuất khẩu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 21/2010/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Công văn 2924/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 2394/TCT-DNL năm 2016 về khai thuế chuyển nhượng, đổi tên nhà thầu trong PSC Lô 05-3/11 do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2693/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 10453/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 1950/BXD-HĐXD năm 2016 tham gia ý kiến về “Quy định tạm thời về sử dụng thông tin công bố hàng năm về kết quả thực hiện của nhà thầu xây lắp và tổ chức tư vấn xây dựng trong công tác lựa chọn nhà thầu tham gia dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải quản lý” của Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 1280/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu Mua sắm thiết bị nhà ký túc xá của Dự án Trường Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Công văn 2036/TTg-KTN năm 2016 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 1636/LĐTBXH-PCTNXH năm 2017 xây dựng dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Công văn 615/TTg-CN năm 2018 về áp dụng lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với dự án trụ sở của Viện nghiên cứu cao cấp về Toán do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1453/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về phê duyệt thiết kế, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu hạng mục, gói thầu cải tạo, sửa chữa để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng lao động xuất khẩu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 841/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết và kế hoạch lựa chọn nhà thầu Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 841/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực