Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 31 tháng 5 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 16/TTr-BDT ngày 10 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và Thông báo thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến cá nhân, tổ chức có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 836/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
01 | T-BLI-275588 | Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
1. Thủ tục: Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các khóm, ấp tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng khóm, ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong khóm, ấp) do Trưởng ban Công tác Mặt trận khóm, ấp chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì khóm hoặc ấp đó không có người có uy tín);
Trưởng khóm, ấp lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị kèm theo biên bản hội nghị liên ngành khóm, ấp (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số), gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của khóm, ấp và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo UBND cấp xã để tổ chức thực hiện việc rà soát kết quả bình chọn người có uy tín.
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính), gửi UBND cấp huyện.
Thời gian UBND cấp xã thực hiện kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp trong xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các khóm, ấp và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của cấp huyện.
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của UBND cấp huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) và văn bản đề nghị của UBND cấp huyện, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Thời gian Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của UBND cấp huyện và hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của UBND cấp huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thu điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ vả trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h); thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ Trưởng khóm, ấp gửi UBND cấp xã, gồm:
Trưởng khóm, ấp lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị kèm theo biên bản hội nghị liên ngành khóm, ấp (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số).
- Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện, gồm:
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính), gửi UBND cấp huyện.
- Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Ban Dân tộc, gồm:
Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của cấp huyện.
- Hồ sơ Ban Dân tộc trình Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
+ Tờ trình phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014).
+ Văn bản và các tài liệu liên quan của UBND cấp huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian Trưởng khóm, ấp lập bộ tài liệu gửi UBND cấp xã để thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của khóm, ấp và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
- Thời gian UBND cấp xã thực hiện kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các khóm, ấp trong xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các khóm, ấp và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
- Thời gian Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của UBND cấp huyện và hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của UBND cấp huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã (tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC); UBND cấp huyện; Ban Dân tộc tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Biên bản hội nghị liên ngành khóm, ấp (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số.
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ khóm, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, khóm, ấp và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
* Điều kiện:
- Khóm, ấp có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (Khóm, ấp đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp khóm, ấp không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc khóm, ấp đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các khóm, ấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số khóm, ấp vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên khóm, ấp), ngày …….. tháng …… năm …..
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) khóm, ấp……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành khóm, ấp.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận khóm, ấp………
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy khóm, ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong khóm, ấp (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của khóm, ấp năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của khóm, ấp …………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của khóm, ấp ………. năm ………**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất với ….% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại khóm, ấp, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
| Chủ trì
| ||
Đại diện hộ dân | Đại diện các Đoàn thể | Đại diện Chi ủy | |
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong khóm, ấp không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong khóm, ấp. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/khóm, ấp mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) ………… huyện, thị, thành phố (gọi chung là huyện)………….. tỉnh………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký | Chủ trì
| ||
Đại diện các Đoàn thể xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC KHÓM, ẤP TRONG XÃ NĂM ....
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã………. ngày ……. tháng …….. năm………)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Kết quả kiểm tra, rà soát | |||
Nam | Nữ | Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do* | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký | Chủ trì |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT | Huyện/Xã/ Họ tên NCUT | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương) | Thành phần NCUT | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Trưởng thôn, bản và tương đương | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng | Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ | Người sản xuất, kinh doanh giỏi | Thành phần khác | ||||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Triệu Hứa X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ma A Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lâm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vàng Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàng Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bàn Hữu P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH……. |
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
- 1Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh An Giang
- 4Quyết định 3654/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 660/QĐ-UBDT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban Dân tộc
- 7Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh An Giang
- 9Quyết định 3654/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 836/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Vương Phương Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra