- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ cho các bộ tổ chức lập quy hoạch ngành Quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trưởng Ban Quản lý quy hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 836/QĐ-BXD ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Mục đích
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Phân công, làm rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng và các đơn vị liên quan trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Công tác lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Tổ chức công bố Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(Chi tiết tại biểu kèm theo)
1. Giao Ban Quản lý quy hoạch là cơ quan lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Giao Vụ Vật liệu xây dựng là cơ quan tham mưu về các nội dung chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực quy hoạch các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng; tham mưu thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
3. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính là cơ quan tham mưu về tài chính, ngân sách; thẩm định và phê duyệt dự toán, kế hoạch vốn và giao vốn, đấu thầu, chỉ định thầu; hướng dẫn đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai công tác dự toán, tài chính đối với các nhiệm vụ được giao.
4. Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị khác trong quá trình lập quy hoạch.
Thời gian | Nội dung công việc | Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý nhà nước theo quy định | Thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
I | GIAI ĐOẠN 1: LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT LẬP NHIỆM VỤ | |||
1 | Lập nhiệm vụ quy hoạch | |||
10-11/2019 | Xây dựng “Khung định hướng Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”. | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính. |
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, gồm: Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch; Tờ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch; Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ; Tài liệu khác (nếu có). | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Vụ Tổ chức cán bộ; - Văn phòng Bộ. | |
Lấy ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan. | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ; - Ban quản lý quy hoạch. | |
Tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình của các Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các cơ quan có liên quan; hoàn chỉnh hồ sơ lập nhiệm vụ quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch - Tài chính. | |
2 | Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | |||
11-12/2019 | Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch và phân công Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhiệm vụ | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ; - Ban quản lý quy hoạch. |
Trình Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Văn phòng Bộ. | |
Tổng hợp, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch. | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch - Tài chính. | |
3 | Phê duyệt lập nhiệm vụ quy hoạch | |||
12/2019 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ; - Ban quản lý quy hoạch. |
01/2020 | Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch | Thủ tướng Chính phủ |
|
|
II | GIAI ĐOẠN 2: LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH | |||
1 | Lập Quy hoạch |
|
|
|
02-03/2020 | Lựa chọn Tư vấn lập Quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Vụ Kế hoạch- Tài chính/ Ban Quản lý quy hoạch. | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Pháp chế; - Vụ Tổ chức cán bộ; - Văn phòng Bộ. |
3-12/2020 | Thực hiện lập Quy hoạch theo nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch /Tư vấn được lựa chọn | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch/Tư vấn được lựa chọn | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; - Văn phòng Bộ. | |
01-4/2021 | Lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức có liên quan về Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Văn phòng Bộ; - Ban quản lý quy hoạch. |
Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và hoàn chỉnh hồ sơ Quy hoạch và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch/Tư vấn được lựa chọn | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường. | |
2 | Thẩm định Quy hoạch | |||
5-6/2021 | Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định và phân công cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Ban quản lý quy hoạch; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Lựa chọn Tư vấn phản biện độc lập | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế. | |
Lấy ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định về Quy hoạch. | Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định | Do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định (*) | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; - Ban quản lý quy hoạch. | |
7-8/2021 | Trình Hội đồng thẩm định Quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Ban quản lý quy hoạch; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Tổng hợp, Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định Quy hoạch. | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế; - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường. | |
9-10/2021 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch | Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | Vụ Vật liệu xây dựng | - Ban quản lý quy hoạch; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Vụ Pháp chế. |
10/2021 | Phê duyệt Quy hoạch | Thủ tướng Chính phủ |
|
|
III | GIAI ĐOẠN 3: CÔNG BỐ QUY HOẠCH | |||
11-12/2021 | Xây dựng kế hoạch công bố Quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Văn phòng Bộ. |
Tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Văn phòng Bộ. | |
Bàn giao hồ sơ đến các cơ quan lưu giữ theo quy định | Cơ quan lập quy hoạch | Ban Quản lý quy hoạch | - Vụ Vật liệu xây dựng; - Vụ Kế hoạch -Tài chính; - Văn phòng Bộ. |
Ghi chú:
- (*) Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ (Điều 30 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14).
- Thời gian thực hiện các công việc sẽ được điều chỉnh bổ sung căn cứ vào thực tế triển khai công tác lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan để đảm bảo phù hợp, thống nhất về nội dung giữa các quy hoạch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung Thủ trưởng các đơn vị có liên quan kịp thời có ý kiến bằng văn bản và gửi về Ban quản lý quy hoạch (Cơ quan lập quy hoạch) để tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.
- 1Công văn 76/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 20/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 15/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn thủ tục xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 05/2019/TT-BXD về sửa đổi Phụ lục Thông tư 05/2018/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 2313/BXD-VLXD năm 2019 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 295/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 76/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 20/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 15/BXD-VLXD năm 2019 hướng dẫn thủ tục xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 05/2019/TT-BXD về sửa đổi Phụ lục Thông tư 05/2018/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 2313/BXD-VLXD năm 2019 về trả lời vướng mắc trong công tác quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 295/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 836/QĐ-BXD năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 836/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2019
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết