- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 05/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CẤP BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2017 CHO TRUNG TÂM BẢO TRỢ VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỂ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1126/STC-HCSN ngày 19/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung ngân sách năm 2017, số tiền 241.177.000 đồng (hai trăm bốn mươi mốt triệu, một trăm bảy mươi bảy ngàn đồng) cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
Điều 2. Giao Sở Tài chính trích số kinh phí tại Điều 1 từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2017 (nguồn kinh phí cải cách tiền lương) chuyển Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội thực hiện nhiệm vụ và hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Giám đốc Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp; phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội, Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tổ chức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng trợ cấp đặc thù, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 quy định giảm mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp; phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội, Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 05/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tổ chức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng trợ cấp đặc thù, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 quy định giảm mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 830/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực