- 1Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hình thức chi trả; mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện phương thức chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Mức chi phí
Mức chi phí dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội cho đơn vị cung cấp dịch vụ bằng 2% tổng số tiền chi trả trợ cấp thành công.
4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội cho đơn vị cung cấp dịch vụ được trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm đã giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Phương thức chi trả
Thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Triển khai thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đơn vị cung cấp dịch vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong công tác kiểm tra, giám sát; hướng dẫn về nghiệp vụ đối với các cơ quan có liên quan trong công tác lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí dịch vụ chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện và các phòng, ban liên quan thực hiện công tác lập, phân bổ dự toán, ký hợp đồng chi trả, trợ cấp, chuyển tiền, thanh quyết toán kinh phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện đảm bảo đúng, đủ, kịp thời theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quy định mức thù lao và số người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 12/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực