- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 872/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực điện ảnh, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới ban hành trong lĩnh vực điện ảnh và sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (thứ tự số 43/XNCVHP) ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Điện ảnh | |||||
1 | Cấp Giấy phép phân loại phim | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. | Không có | Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực: Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa | |||
01 | 1.003784 | Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh. |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Điện ảnh (Mới ban hành)
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép phân loại phim
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên qua Cổng dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
Bước 2. Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
+ Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp phim phải điều chỉnh nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện cấp Giấy phép.
+ Trường hợp thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022.
+ Trường hợp thay đổi tên phim mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) đã cấp Giấy phép phân loại phim.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Nộp trực tuyến trên qua Cổng dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+ Bản sao văn bản chứng minh quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp;
+ Bản phim hoàn chỉnh;
+ Bản thuyết minh phim bằng tiếng Việt đối với phim nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022;
+ Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày .... tháng .... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tại địa phương
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ...........................................................
Số chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức):
.....................................................................................................................................
Số căn cước công dân (đối với cá nhân): ..................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................................
Email: ..................................................................................................................................
Tên phim đề nghị cấp Giấy phép: ............................................................................
Tên phim tiếng Việt (2): ............................................................................
Tên phim Tiếng Anh (nếu có): ............................................................................
Tên phim gốc (nếu có): ............................................................................
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác): .......................
Tổ chức/cá nhân sản xuất: ............................................................................
Tổ chức/cá nhân phát hành: ............................................................................
Chủ sở hữu phim: ............................................................................
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (3): ..........................................
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (4): ....................................................................
Nước sản xuất: ...................... Năm sản xuất: ..............................
Biên kịch: ............................................................................
Đạo diễn: ............................................................................
Chất liệu phim: ............................................................................
Thời lượng (tính bằng phút): ............................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ........................ Ngôn ngữ: ..........................
Tóm tắt nội dung (5): ............................................................................
Hình thức phổ biến(6):
Rạp □ Truyền hình □
Địa điểm công cộng □ Không gian mạng □
Hình thức khác: ...................................................................................................................
......................(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim;
2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
__________________________
(1) Cá nhân không điền mục này.
(2), (3), (4) Đối với phim nhập khẩu.
(5) Không quá 120 - 150 từ.
(6) Có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức.
(7) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPPLP | ..........., ngày.... tháng... năm.... |
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số .............................................................(1)
Căn cứ Quyết định số .............................................................(2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày ..... tháng ..... năm ........; Theo đề nghị của ................................(3)
CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt: .............................................................
Tên phim tiếng Anh (nếu có) .............................................................
Tên phim gốc (4): .............................................................
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác): ...............
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị .............................................................
Tổ chức, cá nhân sản xuất: .............................................................
Tổ chức, cá nhân phát hành: .............................................................
Chủ sở hữu phim: .............................................................
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5): .......................................................
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6): .............................................................
Thời hạn của Giấy phép (7): .............................................................
Thời hạn lưu chiểu phim (8): .............................................................
Nước sản xuất: .................................... Năm sản xuất: ....................................................
Biên kịch: .............................................................
Đạo diễn: .............................................................
Chất liệu phim: .............................................................
Thời lượng (tính bằng phút): .............................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ........................ Ngôn ngữ: ..............................
Hình thức phổ biến: .............................................................
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép: .............................................................
Tóm tắt nội dung: .............................................................
Mức phân loại phim: .............................................................
Lý do (đối với phim Loại C): .............................................................
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với phim phân loại C.
Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
_________________________
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18, T16, T13, K.
Lĩnh vực: Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên qua Cổng dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
Bước 2. Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
- Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không có.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
BM.NK
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......., ngày.... tháng .... năm ....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ..............................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ ...................................................................................................................................
Điện thoại: ..................... Fax ...............................................................
Đề nghị ................................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm ...............................................................
Số lượng: ...............................................................
Nội dung văn hóa phẩm: .......................................................................................................
............................................................... ...............................................................................
Gửi từ: ............................................................... ...............................................................
............................................................... ............................................................... .........
Đến: ............................................................... ...............................................................
Mục đích sử dụng: ............................................................... ...............................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
| Người đề nghị cấp phép |
- 1Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua khen thưởng, điện ảnh và văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá; thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 261/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
- 7Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua khen thưởng, điện ảnh và văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá; thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực điện ảnh, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 830/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực