- 1Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 5Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 6Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 9Thông tư 30/2008/TT-BTC sửa đổi Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2008/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ÁP DỤNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ ĐỂ KINH DOANH, THUÊ NHÀ ĐỂ Ở, MẶT BẰNG VÀ NHÀ XƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 30/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng, cụ thể như sau:
Cho thuê nhà để kinh doanh:
1.1. Đối với nhà trệt:
Doanh thu cho thuê | = | Diện tích cho thuê (m2) | x | Giá đất theo quy định hiện hành của UBND thành phố | x | tỷ lệ % |
Diện tích cho thuê | Tỉ lệ (%) |
- Đến 20m2 | 0,75 |
- Trên 20m2 đến 40m2 | 0,50 |
- Trên 40m2 đến 60m2 | 0,35 |
- Trên 60m2 | 0,20 |
1.2. Đối với nhà có lầu:
- Lầu 1: đơn giá 1m2 cho thuê = 60% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 2: đơn giá 1m2 cho thuê = 40% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Lầu 3: đơn giá 1m2 cho thuê = 30% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
- Từ lầu 3 trở lên: đơn giá 1m2 cho thuê = 20% x đơn giá cho thuê tầng trệt.
2. Cho thuê mặt bằng và nhà xưởng:
Doanh thu cho thuê | = | Diện tích cho thuê (m2) | x | Giá đất theo quy định hiện hành của UBND thành phố | x | tỷ lệ % |
TT | Loại hình | Diện tích cho thuê | Tỉ lệ (%) |
1 | Mặt bằng | m2 |
|
| - Đất thổ cư | m2 | 0,5 |
| - Đất nông nghiệp (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | m2 | 0,3 |
2 | Nhà xưởng | m2 | 0,6 |
3. Cho thuê nhà để ở:
Đơn vị: đồng/tháng
TT | Cấu trúc | Đơn giá tối thiểu/phòng |
1 | Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng, nhà có trần chống nóng | 400.000 |
2 | Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng | 350.000 |
3 | Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh chung | 300.000 |
4 | Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái lá, vệ sinh chung | 250.000 |
5 | Nền xi măng, lót gạch, vách lá, mái lá, vệ sinh chung | 150.000 |
Đối với quận Ninh Kiều là 100% x đơn giá tối thiểu/phòng; quận Bình Thủy, quận Cái Răng, quận Ô Môn và huyện Thốt Nốt là 80% x đơn giá tối thiểu/phòng; các huyện còn lại: Phong Điền, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh là 60% x đơn giá tối thiểu/phòng.
Điều 2. Khung giá tối thiểu tại
Trường hợp bên cho thuê ký hợp đồng cho thuê nhà theo quy định của pháp luật và bên đi thuê là các tổ chức, cá nhân có sử dụng hóa đơn và mở sổ sách kế toán theo quy định thì không thuộc phạm vi áp dụng khung giá tối thiểu này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2007 về ban khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh và thuê nhà trọ. Các trường hợp đã tính thuế cho thuê đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì không tính lại.
Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở Tài Chính căn cứ vào các hình thức cho thuê và việc sử dụng chứng từ của đối tượng chịu thuế để có hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, ở, mặt bằng và nhà xưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 13/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá cho thuê mặt bằng vị trí 2, vị trí 3 của Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2045/2014/QĐ-UBND về giá tối thiểu đối với nhà, tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, ở, mặt bằng và nhà xưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 5Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 6Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 9Thông tư 30/2008/TT-BTC sửa đổi Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 13/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá cho thuê mặt bằng vị trí 2, vị trí 3 của Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-UBND
- 11Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2045/2014/QĐ-UBND về giá tối thiểu đối với nhà, tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 83/2008/QĐ-UBND về khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, ở, mặt bằng và nhà xưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 83/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2008
- Ngày hết hiệu lực: 16/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực