Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ - UB ngày 20/ 5/2004 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HDND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các Phường Phú Thượng và Xuân La; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CÁC Ô ĐẤT NẰM GIỮA ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2 VÀ ĐƯỜNG LẠC LONG QUÂN (KHU D1, D3 VÀ KHU D5, D6, D7, D9) PHỤC VỤ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG VÀ PHƯỜNG XUÂN LA, QUẬN TÂY HỒ - HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 83./2004/QĐ-UB ngày 20 .tháng 5 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 82/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng Khu đất D1, D3, D5, D6, D7 và D9 còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ, Giám đốc các Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại các khu đất trên theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Tổng diện tích : 273.630 m2
* Địa điểm: Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
* Phạm vi, ranh giới:
- Khu D1, D3 :
+ Phía Bắc giáp khu các cơ quan Quận Tây Hồ.
+ Phía Tây và Nam giáp Khu đô thị Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long Quân và dân cư Phường Nhật Tân
- Khu D5, D6, D7, D9 :
+ Phía Tây và Bắc giáp Khu đô thị Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long Quân và dân cư Phường Nhật Tân
+ Phía Nam giáp UBND Quận Tây Hồ.
Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch : 273.630 m2
Bao gồm: - Đất đường thành phố và phân khu vực : 55.558 m2
- Đất đường nhánh : 23.150 m2
- Đất ga đường sắt đô thị : 5.080 m2
- Đất thực hiện theo dự án riêng : 28.080 m2
- Đất công trình công cộng thành phố : 11.830 m2
- Đất công trình hỗn hợp : 52.377 m2
- Đất nhà ở thấp tầng : 4.646 m2
- Đất nhà ở biệt thự cao cấp : 92.909 m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi 2 khu (D1, D3 và D5, D6, D7, D9) được chia thành 15 ô đất với các chức năng như sau:
- Đất ga đường sắt đô thị, gồm 1 lô đất (ký hiệu GA).
- Đất được thực hiện theo dự án riêng, gồm 1 lô đất (ký hiệu DA).
- Đất công trình công cộng thành phố, gồm 2 lô đất (ký hiệu CC1, CC2).
- Đất công trình hỗn hợp, gồm 2 lô đất (ký hiệu HH1, HH2).
- Đất nhà ở thấp tầng, gồm 2 lô đất (ký hiệu TT1, TT2).
- Đất nhà ở biệt thự cao cấp, gồm 7 lô đất (ký hiệu BT1, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6, BT7).
- Phần còn lại là đất đường thành phố, phân khu vực và đường nhánh.
- Đất xây dựng ga đường sắt đô thị diện tích 5.080 m2 gồm 1 lô đất
Các chỉ tiêu cụ thể được xác định khi có dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
+ Thiết kế công trình theo quy định hiện hành của ngành đường sắt.
+ Hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, điểm dừng xe buýt.
Điều 8: - Đất thực hiện theo dự án riêng có diện tích 28.080m2, gồm 1 lô đất.
Bao gồm đất đã được quy hoạch mặt bằng cho các đơn vị :
- Ban chỉ huy quân sự Quận Tây Hồ.
- Trung tâm Y tế Quận Tây Hồ.
- Nhà Sản xuất điều hành Điện lực Tây Hồ.
- Công an Quận Tây Hồ.
- Nhà Văn hoá Trung tâm Quận Tây Hồ.
Các chỉ tiêu cho lô đất và yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật được quy định cụ thể theo từng dự án của các đơn vị nói trên.
Điều 9: - Đất công trình công cộng thành phố có tổng diện tích 11.830m2, gồm 2 lô đất.
CÁC CHỈ TIÊU CHO LÔ ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Tổng Diện Tích đất | Diện tích đường dạo | Đường nội bộ và bãi đỗ xe | Đất phục vụ đấu giá | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ |
(m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
1 | CC1 | Công trình công cộng TP | 8.990 |
|
| 8.990 | 24,2 | 0,9 | 3,8 |
2 | CC2 | Công trình công cộng TP | 2.840 |
|
| 2.840 | 41,2 | 2,22 | 5,4 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Thiết kế xây dựng các công trình đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Hình thức kiến trúc công trình đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 10: - Đất công trình hỗn hợp có tổng diện tích 52.377m2, gồm 2 lô đất.
CÁC CHỈ TIÊU CHO LÔ ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Tổng Diện Tích đất | Diện tích đường dạo | Diện tích đường nội bộ và bãi đỗ xe | Diện tích đất phục vụ đấu giá | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ | Số người |
(m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
1 | HH1 | Công trình Hỗn hợp | 39.332 | 9.977 | 4.490 | 24.865 | 28,2 | 2,8 | 10,1 | 830 |
2 | HH2 | CT Hỗn hợp và nhà ở dạng chung cư | 13.045 |
|
| 13.045 | 54,5 | 2,8 | 5,1 | 470 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Công trình hỗn hợp bao gồm: Văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà ở trung và cao cấp; sử dụng tầng hầm hoặc tầng 1 cho nhu cầu đỗ xe và hệ thống kỹ thuật.
Thiết kế xây dựng công trình đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Hình thức kiến trúc công trình đẹp, hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 11: - Đất nhà ở thấp tầng có tổng diện tích 4.646 m2, gồm 2 lô đất.
CÁC CHỈ TIÊU CHO LÔ ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Tổng Diện Tích đất | diện tích đường dạo | diện tích Đường nội bộ và bãi đỗ xe | Diện tích đất phục vụ đấu giá | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ | Số người |
(m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
1 | TT1 | Nhà ở thấp tầng | 3.036 |
|
| 0 | 59,5 | 2,76 | 4,6 | 280 |
2 | TT2 | Nhà ở thấp tầng dạng chung cư | 1.610 |
|
| 1.610 | 41,6 | 1,25 | 3,0 | 60 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Thiết kế xây dựng các công trình đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và cốt nền tầng 1... Hình thức kiến trúc công trình đẹp, hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 12: - Đất nhà ở biệt thự cao cấp có tổng diện tích 92.909 m2, gồm 7 lô đất.
CÁC CHỈ TIÊU CHO LÔ ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Tổng Diện Tích đất | diện tích đường dạo | diện tích Đường nội bộ và bãi đỗ xe | diện tích đất phục vụ đấu giá | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ | Số người |
(m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
1 | BT1 | Biệt thự | 10.434 |
|
| 10.434 | 28,0 | 0,84 | 3,0 | 124 |
2 | BT2 | Biệt thự | 13.536 |
|
| 13.536 | 28,0 | 0,84 | 3,0 | 164 |
3 | BT3 | Biệt thự | 21.507 | 2.682 | 3.612 | 15.213 | 19,7 | 0,6 | 3,0 | 208 |
4 | BT4 | Biệt thự | 21.972 | 2.690 | 1.665 | 17.617 | 22,0 | 0,7 | 3,0 | 232 |
5 | BT5 | Biệt thự | 7.145 | 2.695 | 340 | 4.110 | 13,0 | 0,4 | 3,0 | 48 |
6 | BT6 | Biệt thự | 10.305 | 3.885 | 350 | 6.070 | 12,8 | 0,4 | 3,0 | 64 |
7 | BT7 | Biệt thự | 8.010 |
|
| 8.010 | 25,7 | 0,77 | 3,0 | 80 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Mỗi thửa đất xây dựng biệt thự có diện tích từ 200 đến 400m2, mật độ xây dựng khoảng 30-32%, tầng cao từ 2-3 tầng.
Thiết kế xây dựng các công trình đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.... Hình thức kiến trúc công trình đẹp, hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 13: - Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
+ Đối với nhà ở và các công trình dưới 5 tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với các công trình cao từ 5 tầng trở lên được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó).
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước cóđường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV
- Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Đối với các công trình nhà cao tầng: xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: giải quyết rác theo 2 phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Các tuyến đường cấp từ phân khu vực trở lên bao gồm:
+ Tuyến đường Vành đai 2 nằm ở phía Tây ô đất, có mặt cắt ngang B = 64m.
+ Tuyến đường khu vực (Đường Nguyễn Hoàng Tôn) có mặt cắt ngang B = 40m nằm ở phía Nam ô đất.
+ Tuyến đường phân khu vực (Đường Lạc Long Quân) có mặt cắt ngang B=30m.
- Mạng lưới đường nhánh: có mặt cắt ngang B = 13,5¸17,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5 m ( 2 làn xe), vỉa hè rộng 3 ¸5m.
- Các tuyến đường nội bộ được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
- Bãi đỗ xe: Diện tích bãi đỗ xe công cộng đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho bản thân công trình và nhu cầu đỗ xe từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng).
- Giao thông công cộng:
+ Đường sắt đô thị: bố trí tuyến đường sắt đô thị trên Đường Vành đai 2.
+ Xe buýt: bố trí các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực trở lên, khoảng cách giữa các điểm dừng xe buýt từ 350m đến 500 m.
Điều 15: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch Chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 17: Đồ án Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND Quận Tây Hồ
- 1Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 90/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000. (Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 84/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 80/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Yên Sở-huyện Thanh Trì–Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát quận Hai Bà Trưng – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 11/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xâydựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La - quận Tây Hồ, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6684/UBND-TNMT năm 2013 giải pháp nâng cao chỉ số tiếp cận về đất đai trong Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 82/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đấttại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 90/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000. (Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 84/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 80/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Yên Sở-huyện Thanh Trì–Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát quận Hai Bà Trưng – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 11/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xâydựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La - quận Tây Hồ, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6684/UBND-TNMT năm 2013 giải pháp nâng cao chỉ số tiếp cận về đất đai trong Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hà Nội
Quyết định 83/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (khu D1, D3 và khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 83/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra