- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2022 về nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 824/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2022 về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập tổ chức hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4642/TTr-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng điều phối vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ (gọi tắt là Hội đồng điều phối vùng) nhằm đổi mới cơ chế điều phối vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng phát triển nhanh, bền vững, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng - an ninh.
Điều 2. Chức năng của Hội đồng điều phối vùng
Hội đồng điều phối vùng là tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thực hiện chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, điều phối, giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành về liên kết vùng, phát triển bền vững vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức Hội đồng điều phối vùng
1. Hội đồng điều phối vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà;
- Phó Chủ tịch Thường trực: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Ủy viên:
+ Thứ trưởng và tương đương của các bộ và cơ quan ngang bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Quốc phòng; Ủy ban Dân tộc; Văn phòng Chính phủ;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
2. Hội đồng điều phối vùng có thể thành lập các tiểu ban làm đầu mối điều phối theo ngành, lĩnh vực hoặc theo các tiểu vùng. Tiểu ban được tổ chức và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng quy định.
3. Bộ máy tham mưu, giúp việc của Hội đồng điều phối vùng, các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan đến hoạt động điều phối vùng, gồm: Văn phòng Hội đồng điều phối vùng, Tổ điều phối cấp bộ, Tổ điều phối cấp tỉnh và Tổ chuyên gia tư vấn.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Hội đồng điều phối vùng, sử dụng bộ máy giúp việc để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng điều phối vùng. Bộ Kế hoạch và Đầu tư được thành lập Văn phòng Hội đồng điều phối vùng. Biên chế công chức của Văn phòng Hội đồng điều phối vùng thuộc biên chế công chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng điều phối vùng
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, giải pháp, cơ chế, chính sách thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hòa, phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, các hoạt động liên kết vùng bảo đảm thực hiện đồng bộ, nhất quán và hiệu quả, phù hợp với quy định pháp luật và các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Điều phối các hoạt động trong công tác lập, điều chỉnh và tổ chức thực hiện quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, thành phố trong vùng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Nghiên cứu, đề xuất về thể chế, cơ chế, chính sách phát triển vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, thúc đẩy liên kết vùng, tiểu vùng bảo đảm các quy định, cơ chế, chính sách liên kết vùng, tiểu vùng được thực hiện đồng bộ, nhất quán, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương.
4. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động nguồn lực; điều phối việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công để định hướng, dẫn dắt, kích hoạt các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước (FDI, vốn doanh nghiệp, tư nhân), thúc đẩy đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) trong phát triển hạ tầng chiến lược, cấp bách, quan trọng.
5. Điều phối các hoạt động liên kết phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông. Nghiên cứu, đề xuất việc hình thành Quỹ phát triển hạ tầng vùng.
6. Điều phối các hoạt động liên kết phát triển bền vững các ngành kinh tế biển kết hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên biển.
7. Điều phối các hoạt động liên kết nhằm cơ cấu lại các ngành dịch vụ, du lịch, phát triển các trung tâm logistics gắn với các cảng biển, cảng hàng không và cửa khẩu. Cơ cấu lại ngành công nghiệp, ưu tiên, khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế, nghiên cứu hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn; cơ cấu lại nông, lâm nghiệp, khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản gắn với công nghiệp chế biến. Phát triển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng, an ninh.
8. Điều phối các hoạt động liên kết nhằm bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên rừng và biển; chủ động phòng, chống thiên tai và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu.
9. Điều phối các hoạt động liên kết các ngành, doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu khoa học và trường đại học; thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển Hiệp hội doanh nghiệp và các Hiệp hội ngành hàng, Hiệp hội liên minh, liên minh hợp tác xã của toàn vùng.
10. Điều phối các hoạt động liên kết nhằm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; xây dựng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa đặc trưng của vùng.
11. Điều phối các bộ, ngành trung ương trong việc phối hợp sử dụng lao động, hỗ trợ giới thiệu việc làm, hợp tác bố trí nguồn lao động và xử lý các vấn đề tranh chấp về lao động (nếu có).
12. Quyết định sử dụng nguồn lực tài chính, nguồn lực khác được giao để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng vùng.
13. Thành lập các Tiểu ban điều phối ngành, lĩnh vực hoặc theo các tiểu vùng (nếu cần thiết).
14. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của pháp luật.
1. Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ trong các văn bản khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng điều phối vùng và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng.
2. Các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng điều phối vùng sử dụng con dấu của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng điều phối vùng, bao gồm kinh phí hoạt động của các tiểu ban điều phối (nếu có), Văn phòng Hội đồng điều phối vùng được tổng hợp trong dự toán ngân sách chi thường xuyên hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế (nếu có) và được quản lý, thanh toán, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Văn phòng Hội đồng điều phối vùng được sử dụng tài khoản và bộ máy tài vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Kinh phí hoạt động của các tổ điều phối cấp bộ, ngành được tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm của bộ, ngành, từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế (nếu có) và được quản lý, thanh toán, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Tổ điều phối cấp bộ, ngành được phép sử dụng tài khoản và bộ máy tài vụ của bộ, ngành.
3. Kinh phí hoạt động của các tổ điều phối cấp tỉnh được tổng hợp trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế (nếu có) và được quản lý, thanh toán, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Tổ điều phối cấp tỉnh được phép sử dụng tài khoản và bộ máy tài vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương liên quan, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng phê duyệt danh sách các Phó Chủ tịch, các Ủy viên của Hội đồng điều phối vùng.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Hội đồng vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ được hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định chấm dứt hoạt động.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1054/QĐ-TTg năm 2021 về thành viên của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 986/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập và Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 827/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 46/QĐ-HĐĐPĐNB năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ
- 6Quyết định 45/QĐ-HĐĐPĐBSH năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Hồng
- 7Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1054/QĐ-TTg năm 2021 về thành viên của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2022 về nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 986/QĐ-TTg năm 2022 về thành lập và Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 827/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 46/QĐ-HĐĐPĐNB năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ
- 12Quyết định 45/QĐ-HĐĐPĐBSH năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Hồng
- 13Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng trung du và miền núi phía Bắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 824/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Hội đồng điều phối vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 824/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 847 đến số 848
- Ngày hiệu lực: 11/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực