Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Để thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823 /QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 như sau:
1. Đảm bảo sự quản lý, điều hành thông suốt, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Tiếp tục hoàn thiện về thể chế đối với các lĩnh vực quản lý của Bộ, đặc biệt là tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 Quốc hội khóa XIII.
3. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; cải cách thủ tục hành chính theo hướng rõ ràng, minh bạch, thuận lợi cho người dân, tổ chức, hạn chế tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực chuyên môn.
5. Tăng cường hiện đại hóa hành chính. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động, từng bước hình thành Mạng thông tin điện tử hành chính của Chính phủ trên Internet; tạo chuyển biến quan trọng trong công tác quản lý ngân sách, tài sản và xây dựng cơ bản của Ngành.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Tiếp tục tham mưu cho Chính phủ trong việc nghiên cứu, đề xuất các nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
1.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị, lập dự kiến xây dựng Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, bảo đảm cơ bản hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, trong đó ưu tiên đưa vào Chương trình các dự án luật liên quan đến các đột phá của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng các luật, pháp lệnh trong Chương trình nhiệm kỳ khoá XIII và năm 2012 của Quốc hội.
1.3. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình lập pháp, thu gọn các hình thức văn bản quy phạm pháp luật thông qua việc xây dựng một luật chung về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng bộ pháp điển các quy phạm pháp luật, tiến tới một hệ thống pháp luật đồng bộ, dễ tiếp cận và áp dụng.
1.4. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan hữu quan chỉnh lý, hoàn thiện, trình Quốc hội xem xét, thông qua: Luật Giám định tư pháp, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư. Chuẩn bị các điều kiện, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 Quốc hội khóa XIII, gồm: Luật Thủ đô, Luật Hộ tịch, Luật Hòa giải cơ sở.
1.5. Triển khai xây dựng Đề án “Xác định vai trò, tiêu chí của hệ thống pháp luật về quản lý hành chính của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch, hiệu quả, gần dân và thúc đẩy sự phát triển”.
1.6. Chủ động, tích cực xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh do Ngành chủ trì soạn thảo được Quốc hội thông qua năm 2012; phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, nhất là các thông tư liên tịch.
1.7. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ, Ngành theo hướng rõ ràng, đơn giản hóa về trình tự, giấy tờ, thời gian, tập trung cải tiến cách thức thực hiện và phân cấp thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân và tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính. Tiến hành rà soát nhóm các thủ tục hành chính về quốc tịch, chứng thực theo Chương trình rà soát của Chính phủ và nhóm các thủ tục hành chính về lý lịch tư pháp, bán đấu giá tài sản, bồi thường nhà nước, hộ tịch, đăng ký giao dịch bảo đảm theo Chương trình rà soát của Bộ Tư pháp.
2.2. Thống kê, công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
2.3. Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. Định kỳ và đột xuất tổ chức khảo sát, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp và các địa phương, nhằm kịp thời chấn chỉnh những trường hợp thực hiện không đúng quy định, có thái độ gây phiền hà cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp, đồng thời, phát hiện những khó khăn vướng mắc khi thực hiện thủ tục hành chính để có kiến nghị, giải pháp kịp thời.
2.4. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị của công dân, tổ chức đối với quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trụ sở tiếp công dân của Bộ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Xây dựng và thực hiện Chiến lược phát triển Ngành và các lĩnh vực mà Ngành quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình mới.
3.2. Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp trình Chính phủ ban hành.
3.3. Xây dựng dự thảo Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã, nhằm đảm bảo không còn sự chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các đơn vị, giữa Trung ương và địa phương.
3.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc và quy chế làm việc mẫu của các đơn vị, xây dựng quy chế làm việc của Bộ theo nhiệm kỳ mới để đảm bảo các công việc được triển khai hiệu quả, đúng nguyên tắc.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Đẩy mạnh công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ có trình độ chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng thực hiện công vụ cho công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cải cách tư pháp, cải cách hành chính và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
4.2. Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, xây dựng, công bố tiêu chuẩn bắt buộc về trình độ pháp luật đối với cán bộ, công chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
4.3. Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng cán bộ của Bộ nhằm từng bước đưa công tác của Bộ đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, viên chức của Bộ trong những năm tiếp theo.
4.4. Rà soát, đánh giá tổng thể đội ngũ công chức, viên chức của Bộ làm cơ sở để thực hiện việc củng cố đội ngũ công chức, viên chức của Bộ; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ; xây dựng cơ cấu công chức, viên chức chuyên môn theo vị trí việc làm.
4.5. Xây dựng kế hoạch và quán triệt thực hiện tốt các đề án, quyết định có liên quan đến việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5.1. Tạo chuyển biến cơ bản trong công tác quản lý ngân sách, tài sản và xây dựng cơ bản của Ngành trên cơ sở triển khai Đề án về phân cấp quản lý ngân sách, xây dựng cơ bản và các văn bản khác có liên quan. Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt Đề án giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2012 - 2014 cho một số đơn vị sự nghiệp mới thành lập.
5.2. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao. Tập trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2012; không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn. Đảm bảo thực hiện đúng Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.
5.3. Chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao.
6.1. Triển khai thực hiện tốt các Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Hệ thống thư điện tử của Bộ, Ngành; tăng cường và tổ chức tốt các buổi giao ban trực tuyến, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn trong toàn Ngành bằng hình thức trực tuyến; triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2011 - 2015.
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các Bộ, ngành và địa phương trong các lĩnh vực quản lý quan trọng của Ngành, trước hết là lĩnh vực lý lịch tư pháp, thi hành án dân sự.
6.3. Tăng cường trao đổi văn bản điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành tại Bộ và giữa Bộ với các Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Để đảm bảo các nhiệm vụ cải cách hành chính được triển khai có hiệu quả, Lãnh đạo Bộ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị quán triệt Kế hoạch này trong triển khai nhiệm vụ của từng đơn vị.
7.2. Có báo cáo về công tác cải cách hành chính trong giao ban của Lãnh đạo Bộ hàng quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
7.3. Tổ chức công tác truyên truyền về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tới từng đơn vị thuộc Bộ cũng như trong toàn ngành.
7.4. Gắn công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng; kết quả cải cách hành chính là một tiêu chí để bình xét khen thưởng.
7.5. Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của Bộ và Phụ lục phân công công việc (kèm theo Kế hoạch này).
1.2. Định kỳ báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung để xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 5 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 5 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước 2 tháng 12 hàng năm.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự quán triệt, chỉ đạo toàn Ngành Thi hành án dân sự xây dựng Kế hoạch thực hiện của các Cục Thi hánh án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổng hợp kết quả gửi về Văn phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, bố trí kinh phí đối với các nhiệm vụ mới phát sinh, chưa có kinh phí trong Kế hoạch này.
4. Văn phòng Bộ là đầu mối tổ chức triển khai Chương trình tổng thể. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính các giai đoạn 1 (2011 - 2015), giai đoạn 2 (2016 - 2020) và hàng năm; báo cáo chung tình hình cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất.
Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Văn phòng Bộ định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị, kịp thời báo cáo với lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
BẢN PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823 /2012/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến | Ghi chú |
1. Xây dựng Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp | Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp | Vụ Bổ trợ tư pháp |
| Tháng 10/2012 |
|
| |
2. Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp | Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
3. Xây dựng Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư pháp của UBND cấp xã | Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 01/2009/TTLT - BTP-BNV | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 7/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
4. Nghiên cứu, góp ý những vấn đề về bổ sung, sửa đổi Hiến pháp | Báo cáo góp ý các vấn đề sửa đổi, bổ sung Hiến pháp | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
5. Chỉnh lý, hoàn thiện Dự án Luật xử lý vi phạm hành chính trình Quốc hội thông qua | Dự thảo Luật xử lý vi phạm hành chính | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
6. Tổ chức tổng kết 11 năm thi hành Bộ luật Hình sự | Báo cáo tổng kết thi hành Bộ luật Hình sự | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
7. Xây dựng dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính | Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 6/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
8. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn áp dụng các quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thuế và chứng khoán | Thông tư liên tịch | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
9. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn áp dụng các quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực môi trường, đất đai | Thông tư liên tịch | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
10. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về đặt tiền hoặc tài sản để bảo đảm | Thông tư liên tịch | Vụ PLHSHC |
| Từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
11. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế theo nghĩa rộng mà một bên có liên quan đến Chính phủ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Pháp luật quốc tế |
| Tháng 12/2012 |
|
| |
12. Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật TGPL | Nghị định sửa đổi, bổ sung | Cục TGPL |
| Từ tháng 6/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
13. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng CP về chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn khó khăn giai đoạn 2012 – 2020 theo Nghị quyết 80/NQ-CP | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục TGPL |
| Từ tháng 3/2012 đến tháng 7/2012 |
|
| |
14. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chuẩn tiếp cận pháp luật tại xã, phường | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục TGPL |
| Từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
15. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án huy động các nguồn lực tài chính cho hoạt động TGPL | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Cục TGPL |
| Từ tháng 9/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
16. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ TGPL | Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Cục TGPL |
| Từ tháng 6/2012 đến tháng 8/2012 |
|
| |
17. Xây dựng Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung TTLT số 10/2007/TTLT-BTP-BCA - BQP - BTC- VKSNDTC - TANDTC ngày 28/12/2007 hướng dẫn áp dụng một số quy định về TGPL trong hoạt động tố tụng | Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung TTLT số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 | Cục TGPL |
| Từ tháng 6/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
18. Xây dựng Thông tư hướng dẫn về cộng tác viên TGPL của Trung tâm TGPL nhà nước thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Thông tư hướng dẫn về cộng tác viên TGPL của Trung tâm TGPL nhà nước | Cục TGPL |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
19. Xây dưng Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan TGPL nhà nước | Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp | Cục TGPL |
| Từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012 |
|
| |
20. Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BTP ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL | Thông tư | Cục TGPL |
| Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
21. Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ TGPL VN | Thông tư | Cục TGPL |
| Từ tháng 5 /2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
22. Xây dựng Thông tư về bồi dưỡng nghiệp vụ cho Trợ giúp viên pháp lý chính nhằm xây dựng, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người thực hiện trợ giúp pháp lý theo đúng ngạch đã được pháp luật quy định | Thông tư | Cục TGPL |
| Từ tháng 7 /2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
23. Xây dựng Đề án: “Xác định vai trò, tiêu chí của hệ thống pháp luật về quản lý hành chính của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch, hiệu quả, gần dân và thúc đẩy sự phát triển” | Báo cáo kết quả Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Vụ PLHSHC | Vụ PLDSKT, Vụ CVĐCVXDPL, Viện KHPL, Vụ Pháp luật – Văn phòng Chính phủ, Vụ CCHC-Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan | Từ tháng 5/2012 đến tháng 5/2013 |
|
| |
24. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế | Báo cáo | Vụ các vấn đề chung về XDPL |
| Cả năm |
|
| |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2012 của Bộ Tư pháp; thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2012 của Chính phủ (nhóm thủ tục thuộc chức năng quản lý của Bộ Tư pháp) | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2012 của Bộ Tư pháp và các phương án đơn giản hóa (đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan) | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Từ tháng 3/2012 đến tháng 8/2012 |
|
| |
2. Công bố, công khai thủ tục hành chính | Dữ liệu về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
|
| |
3. Kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính | - Văn bản góp ý đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Báo cáo về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
|
| |
1. Xây dựng các đề án về kiện toàn tổ chức và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ | Các đề án | Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
|
| |
2. Tiến hành rà soát, phân định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các đơn vị thuộc Bộ trên cơ sở Nghị định mới thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP | Các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
|
| |
3. Rà soát, phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị cấp Phòng thuộc các đơn vị thuộc Bộ | Quyết định | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Cả năm |
|
| |
4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm |
|
| |
5. Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án “Kiện toàn cơ cấu tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bộ” | Đề án | Thanh tra Bộ |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
6. Xây dựng Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp theo nhiệm kỳ chính phủ khoá XIII thay thế Quy chế 888/QĐ-BTP ; nghiên cứu sửa đổi Quy chế làm việc mẫu các đơn vị thuộc Bộ | Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp; Quy chế làm việc mẫu của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
7. Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, nội quy, quy trình làm việc của các đơn vị thuộc Bộ | Quyết định, nội quy, Quy chế | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Cả năm |
|
| |
8. Xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các đơn vị quản lý hành chính thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị dịnh số 130/2005/NĐ-CP | Đề án | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
9. Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 93/QĐ-BTP ngày 10/3/2006 về việc phê duyệt Đề án bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán và thuê người làm kế toán truởng cho các đơn vị kế toán thuộc Bộ | Quyết định | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
10. Đề án tổng thể về giải quyết tranh chấp thương mại và đầu tư quốc tế có liên quan đến Chính phủ | Báo cáo Đề án | Vụ Pháp luật quốc tế |
| Tháng 11/2012 |
|
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 115-QĐ/BCS của ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành đề án Đổi mới cơ chế tuyển chọn, thu hút và đổi mới chế độ chính sách đối với cán bộ Bộ Tư pháp và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt | Kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
|
2. Bồi dưỡng tiền công vụ cho đội ngũ công chức mới được tuyển dụng; bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cán bộ năm 2012 |
| Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
3. Tiếp tục tiến hành tổng rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành Tư pháp | - Đề án; - Báo cáo tổng rà soát; | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan Tư pháp địa phương và cơ quan THADS địa phương | Từ tháng 01/2012 đến tháng 3/2012 |
|
| |
4. Tham gia với Bộ Nội vụ và các Bộ, Ngành, địa phương nghiên cứu, xây dựng, công bố tiêu chuẩn bắt buộc về trình độ pháp luật đối với cán bộ công chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước | Thông tư của Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
|
| |
5. Xây dựng Quyết định thay thế Quyết định số 483/TCCB-QĐ ngày 26/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch chuyên môn hành chính ngành Tư pháp | Thông tư của Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
6. Xây dựng chức danh Đăng ký viên; Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm là động sản | Chức danh đăng ký viên cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm là động sản | Cục ĐKQGGDBĐ |
| Cả năm 2012 |
|
| |
7. Xây dựng đề án cơ cấu công chức chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp | Đề án | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
8. Xây dựng Quy chế luân chuyển cán bộ, công chức Bộ Tư pháp | Quyết định ban hành Quy chế | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
9. Xây dựng Quy chế phối hợp trong đào tạo, luân chuyển cán bộ, giảng viên, sử dụng chương trình, giáo trình giữa các cơ sở đào tạo của Bộ Tư pháp | Quyết định ban hành Quy chế | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
10. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác năm 2012 của Bộ Tư pháp | Kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
11. Xây dựng và quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức năm 2012 bảo đảm đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng và trên cơ sở các tiêu chuẩn về ngạch, về chức danh lãnh đạo, quản lý…. | Kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Cả năm |
|
| |
1. Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài thuộc Bộ Tư pháp quản lý | Quyết định của Bộ truởng ban hành Quy chế | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 01/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
2. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2012-2014 cho một số đơn vị sự nghiệp mới thành lập (Trường Trung cấp luật Thái Nguyên, Trung tâm hỗ trợ thực hiện quyền yêu cầu bồi thường của Cục Bồi thường nhà nước) | Đề án | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
3. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm 100% về tài chính giao đoạn 2013-2015 cho 03 Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Nhà xuất bản Tư pháp và Báo Pháp luật Việt Nam | Đề án | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 10/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
4. Cụ thể hoá việc cấp và sử dụng kinh phí trong xây dựng văn bản, đề án của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Quyết định của Bộ trưởng quy định việc sử dụng kinh phí phục vụ công tác xây dựng văn bản, đề án của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
5. Xây dựng văn bản quy định về việc phối hợp kiểm tra, đối chiếu và thu thập thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 7/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
6. Xây dựng Quy chế quản lý va xử lý các tài sản các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
7. Xây dựng Kế hoạch thí điểm khoán công việc cho một số đơn vị thực hiện chức năng tham mưu của Bộ | Kế hoạch | Văn phòng Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 12/2012 |
|
| |
1. Thực hiện đầu tư Dự án “Phát triển hệ thống thông tin văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương” | Triển khai thực hiện các hạng mục theo thiết kế thi công và kinh phí được giao trong năm 2012 | Cục Công nghệ thông tin |
| Cả năm |
|
| |
2. Xây dựng và triển khai các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác của Ngành, tập trung vào các lĩnh vực quốc tịch, lý lịch tư pháp và thi hành án dân sự | Các phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác của Ngành, tập trung vào các lĩnh vực quốc tịch, lý lịch tư pháp và thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
3. Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp |
| Cục Công nghệ thông tin |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
4. Nâng cấp, phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông |
| Cục Công nghệ thông tin |
| Cả năm |
|
| |
5. Hoàn thiện các tính năng của hệ thống đăng ký trực tuyến đáp ứng yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) | Hệ thống đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm | Cục ĐKQGGDBĐ |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
6. Xây dựng phần mềm quản lý nhà nước về nuôi con nuôi quốc tế | Phần mềm quản lý dữ liệu con nuôi quốc tế | Cục con nuôi |
| Từ năm 2011 đến hết tháng 6/2012 |
|
| |
7. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch trong ngành Tư pháp | Đề án | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
8. Áp dụng các phương pháp mới trong xử lý, thu thập, tổng hợp số liệu báo báo thống kê của Ngành | Đề án | Vụ Kế hoạch - Tài chính |
| Từ tháng 4/2012 đến tháng 6/2012 |
|
| |
9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực TGPL; xây dựng phần mềm quản lý tổ chức và hoạt động TGPL | Đề án | Cục TGPL |
| Từ tháng 8/2012 đến tháng 9/2012 |
|
| |
10. Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn phòng | Kế hoạch | Văn phòng Bộ | Cục Công nghệ thông tin | Từ tháng 02/2012 đến tháng 12/2012 |
|
| |
1. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp | Kế hoạch | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Từ tháng 4/2012 |
|
| |
2. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch cải cách hành chính | Báo cáo | Văn phòng Bộ |
| Cả năm |
|
| |
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về cải cách hành chính thông qua Hội nghị tập huấn kiến thức pháp luật dành cho Báo cáo viên pháp luật Trung ương | Hội nghị tập huấn | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
| Tháng 6/2012 |
|
| |
4. Biên soạn 01 số đặc san tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính | Đặc san tuyên truyền | Văn phòng Bộ | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Tháng 7/2012 |
|
| |
5. Kế hoạch kiểm tra công tác thi đua khen thưởng năm 2012 (gắn kết quả công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng) | Báo cáo | Vụ Thi đua- Khen thưởng |
| Tháng 6/2012 |
|
|
- 1Quyết định 53/QĐ-BNN-VP năm 2008 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2008-2010
- 2Quyết định 458/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 753/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2013
- 4Thông báo 14-TB/CCTP năm 2013 kết luận của Chủ tịch nước, Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương tại buổi làm việc với Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Luật sư 2006
- 3Nghị định 07/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
- 4Bộ Luật Hình sự 1999
- 5Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 6Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 03/2008/QĐ-BTP về điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 05/2008/QĐ-BTP về Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 10Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11Luật cán bộ, công chức 2008
- 12Quyết định 08/2008/QĐ-BTP về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 11/2008/QĐ-BTP về Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Luật viên chức 2010
- 16Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 18Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 53/QĐ-BNN-VP năm 2008 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2008-2010
- 20Quyết định 483/TCCB-QĐ năm 1993 về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch chuyên môn hành chính ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Quyết định 458/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 22Quyết định 753/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2013
- 23Thông báo 14-TB/CCTP năm 2013 kết luận của Chủ tịch nước, Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương tại buổi làm việc với Liên đoàn Luật sư Việt Nam
Quyết định 823/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 823/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra