- 1Quyết định 519/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/2000/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 820/2000/QĐ-TCBĐ NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾP QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông;
Căn cứ Nghị định 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành qui chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/ 1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số l09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày 08/9/2000 của Chính phủ về việc điều hành cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng để sử dụng các dịch vụ Internet ở Việt Nam (kể cả đối với dịch vụ Internet trả tiền trước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2000 và thay thế Quyết định số 56/2000/QĐ-TCBĐ ngày 12/01/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước truy nhập Intemet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện và các chủ thể tham gia hoạt động Internet chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Mai Liêm Trực (Đã ký) |
BẢNG CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET
(Ban hành kèm theo quyết định số 820/2000/QĐ-TCBĐ ngày 20/09/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Bảng cước này quy định cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng để sử dụng các dịch vụ internet ở Việt Nam bao gồm:
- Thư tín điện tử;
- Truyền tệp dữ liệu;
- Truy nhập từ xa;
- Truy nhập các cơ sở dữ liệu theo các phương thức khác nhau.
2. Cước cài đặt thuê bao, cước thuê bao và cước truy nhập Internet của các thuê bao truy nhập internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng:
2.1. Cước cài đặt:
- Do các ISP quy định, mức cước tối đa không quá 270.000 đồng/thuê bao.
2.2. Cước thuê bao internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng:
- Do các ISP quy định, tổng mức cước thuê bao trong khung từ 30.000 đồng/tháng đến 45.000 đồng/tháng.
2.3. Cước quy nhập internet gián tiếp (đồng/phút)
Từ 7 giờ đến 19 giờ trong ngày (trừ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhập) | Từ sau 19 giờ đến 24 giờ hàng ngày và từ 7 giờ đến 19 giờ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật | Từ 0 giờ đến 7 giờ trong ngày và từ sau 19 giờ đến 7 giờ sáng ngày hôm sau đối với các ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật |
250 | 180 | 150 |
3. Các mức cước tuy nhập Internet trên không bao gồm cước viễn thông.
4. Các mức cước quy định tại các mục 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và thống nhất áp dụng cho mọi đối tượng sử dụng dịch vụ.
- 1Quyết định 774/2003/QĐ-GCTT Ban hành cước cài đặt, cước thuê bao và cước truy nhập Internet gián tiếp VNN1260, VNN1269 do Tổng công ty bưu chính viễn thông ban hành
- 2Quyết định 519/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ về bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 5Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 1Quyết định 519/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ về bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Quyết định 774/2003/QĐ-GCTT Ban hành cước cài đặt, cước thuê bao và cước truy nhập Internet gián tiếp VNN1260, VNN1269 do Tổng công ty bưu chính viễn thông ban hành
- 2Nghị định 21-CP năm 1997 Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
- 3Nghị định 109/1997/NĐ-CP về Bưu chính và Viễn thông
- 4Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 820/2000/QĐ-TCBĐ về bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 820/2000/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Mai Liêm Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2000
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực