- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg, ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 810/TTr-SVHTTDL, ngày 02/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh đã chuẩn hóa.
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định liên quan đến lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình đã ban hành trước đây được thay thế bằng các quy định tương ứng tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | Di sản văn hóa | Ủy ban nhân dân tỉnh |
2. | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật | Mỹ thuật | Ủy ban nhân dân tỉnh |
3. | Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng | Mỹ thuật | Ủy ban nhân dân tỉnh |
4. | Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc | Mỹ thuật | Ủy ban nhân dân tỉnh |
5. | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | Quảng cáo | Ủy ban nhân dân tỉnh |
6. | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | Quảng cáo | Ủy ban nhân dân tỉnh |
7. | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | Quảng cáo | Ủy ban nhân dân tỉnh |
8. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | Gia đình | Ủy ban nhân dân tỉnh |
9. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | Gia đình | Ủy ban nhân dân tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên. Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động bảo tàng; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ). + Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân, tổ chức. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính. |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. + Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010 + Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…. tháng…. năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ............................................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân):..........................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): ………………. Quốc tịch (đối với cá nhân): ..........................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ……………… Ngày cấp………………………… Nơi cấp ..............................................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số ..........................................................
Ngày cấp……………………… Nơi cấp……………………… Ngày hết hạn ......................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ........................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ............................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
- Quốc tịch: ……………………………………………… Điện thoại: ...................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: ..................................
(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ... cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho.... (tên tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép./.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
2. Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật trong các trường hợp dưới đây gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: + Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức. + Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam. Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). + Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác. + Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. + Đối với triển lãm ngoài trời phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ. + Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | + Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam hoặc văn bản trả lời. + Giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc văn bản trả lời. |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | + Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). + Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ) đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 1
(ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:…………………………………………
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: ........................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại ………………………………………… Fax: ......................................................
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: ....................................................................................................
- Địa điểm trưng bày: .......................................................................................................
- Thời gian trưng bày từ ………………………………………… đến: ................................
- Số lượng tác phẩm: ........................................................................................................
- Số lượng tác giả: ............................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
| …………, ngày…. tháng…. năm…. |
Mẫu số 2
(ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:…………………………………………
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại .........................................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm: ...............................................................................................................
Địa điểm trưng bày: ...........................................................................................................
Thời gian trưng bày từ ………………………………………… đến: ...................................
Số lượng tác phẩm: ..........................................................................................................
Số lượng tác giả: ..............................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài./.
| …………, ngày…. tháng…. năm…. |
3. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc hoặc trong thời hạn 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). + Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích + Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. |
- Số lượng hồ sơ: | 02 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 07 làm việc hoặc 20 ngày làm việc với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan, phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng hoặc văn bản trả lời. |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 7
(ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
- Chủ đầu tư: .....................................................................................................................
+ Người đại diện: ……………………………………………….. Chức vụ:............................
+ Địa chỉ: ………………………………………………...………. Điện thoại:.........................
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: ........................................................................................................................
- Đề tài, nội dung: ..............................................................................................................
- Khối lượng: ....................................................................................................................
- Tượng: (kích thước) ........................................ Chất liệu:.................................................
- Phù điêu: (kích thước) ..................................... Chất liệu:.................................................
- Tranh hoành tráng: (kích thước) ........................ Chất liệu:..............................................
- Nguồn vốn: .....................................................................................................................
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số: .........................................................
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình: ...................................................
- Địa điểm xây dựng: .........................................................................................................
- Diện tích mặt bằng: .........................................................................................................
- Hướng chính của tượng đài: ............................................................................................
- Tác giả: ..........................................................................................................................
+ Địa chỉ: …………………………………………………….. Điện thoại: ................................
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: ........................
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ........................................................................................
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: Bản sao công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.
| …………, ngày…. tháng…. năm…. |
4. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). + Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Thể lệ. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc hoặc văn bản trả lời. |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau: + Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. + Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 9
(ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ).
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi:……………………………………………
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: .......................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: ........................................
- Địa chỉ: ……………………………………………….. Điện thoại: .....................................
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) ....
.........................................................................................................................................
- Chủ đề: ...........................................................................................................................
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam: .......................................................................................................
+ Quốc tịch nước ngoài: ....................................................................................................
- Số lượng tác phẩm: ........................................................................................................
- Chất liệu: ………………………… Kích thước tác phẩm: ................................................
- Nguồn vốn: .....................................................................................................................
- Thời gian từ: …………………………………………………… đến ...................................
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: ........................................................................................
- Chủ sở hữu tác phẩm: .....................................................................................................
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
| …………, ngày…. tháng…. năm…. |
5. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). + Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. + Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. + Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): | 3.000.000 đồng/Giấy phép. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật quảng cáo số: 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2014. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 6
(ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại .................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...............................................................................................
Vốn điều lệ: ......................................................................................................................
Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng: .............................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: .............................................................
Email: ………………………………………….. Website: (nếu có) ........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: ..............................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ....................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..................
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính: ..........
- Quốc tịch: .......................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ................................................................................
- Do: ………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại ...............................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Thay đổi tên gọi. b) Thay đổi phạm vi hoạt động. c) Thay đổi người đứng đầu. d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bước 3. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). + Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): | 1.500.000 đồng/Giấy phép. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2014. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 8
(ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
.........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): .............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ..................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ...................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại ..................
.........................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ................................................................................................
Vốn điều lệ: ......................................................................................................................
Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng: ............................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ............................................................
Email: ………………………………………….. Website: (nếu có) ......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .....................................
.........................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) .........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số: ...................................................................................................
Do …………………………………………..cấp ngày…. tháng…. năm…. tại......................
.........................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ: ………………………… tại Ngân hàng:.........................................
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………………… tại Ngân hàng:........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ............................................................
Email: ………………………………………….. Website: (nếu có) ......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính: ..........
- Quốc tịch: .......................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ................................................................................
- Do: ………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại ...............................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: ..........................................................................................................
Lý do điều chỉnh: ...............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
7. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác. b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài. c) Giấy phép bị mất, rách. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); + Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): | 1.500.000 đồng/Giấy phép. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật quảng cáo số: 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam; có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2014. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 9
(ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ...........................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ................
........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ...................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại .................
.........................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...............................................................................................
Vốn điều lệ: ......................................................................................................................
Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng: ............................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................
Email: ………………………………………….. Website: (nếu có) .....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .....................................
.........................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) .........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ....................................................................................................
Do …………………………………………..cấp ngày…. tháng…. năm…. tại......................
.........................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ: ………………………… tại Ngân hàng:.........................................
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………………… tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: .............................................................
Email: ………………………………………….. Website: (nếu có) .......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính: ...........
- Quốc tịch: .......................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: .................................................................................
- Do: ………………………………… cấp ngày…. tháng…. năm…. tại ................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của |
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình bị mất, bị rách hoặc hư hỏng thì cơ sở tư vấn về hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình nộp trực tiếp hoặc gửi Bưu điện một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Nếu không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để theo dõi, quản lý. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). + Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng). + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại). |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008. + Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009. + Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình; có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010. + Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số M8b
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, Ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:…………………………………………
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...................................................................................
- Năm sinh: .......................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………………………….. ngày cấp: ....................
nơi cấp .............................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
- Đại diện Cơ sở: ...............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở bị ……………………… (mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình bị mất, bị rách hoặc hư hỏng thì cơ sở tư vấn về phòng, bạo lực gia đình nộp trực tiếp hoặc gửi Bưu điện một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Cơ sở tư vấn về phòng, bạo lực gia đình nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để theo dõi, quản lý. |
- Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Thành phần hồ sơ: | + Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M8a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). + Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng). + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại). |
- Lệ phí (nếu có): | Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M8a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: | Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | + Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008. + Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009. + Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình; có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010. + Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015. + Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số M8a
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, Ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:……………………………………..
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...................................................................................
- Năm sinh: .......................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………………………….. ngày cấp: ....................
nơi cấp .............................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
- Đại diện Cơ sở: ...............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở bị ………………(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 959/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 829/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015
- 5Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 959/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 829/QĐ-BVHTTDL năm 2016 công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015
- 10Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- Số hiệu: 819/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực