- 1Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 01/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng bắt đầu thực hiện từ năm 2016 thuộc dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”tại Biên bản họp ngày 09/4/2015 (Hội đồng thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-BKHCN ngày 02/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
1. Tổ chức thông báo nội dung các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn.
2. Tổ chức các hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG THUỘC DỰ ÁN “XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT” ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của các Bộ, ngành; hệ thống thông tin cảnh báo trong nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kết nối với hệ thống cảnh báo quốc tế. | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) về sản phẩm, hàng hóa (SPHH) nhóm 2 nhằm quản lý tập trung, thường xuyên, cập nhật thông tin về SPHH nhóm 2, phục vụ tối ưu cho cơ quan quản lý nhà nước; cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, người tiêu dùng... về chất lượng SPHH. | 1. Hệ thống CSDL điện tử về SPHH nhóm 2, gồm: + Danh mục SPHH nhóm 2; + Danh mục văn bản quy phạm pháp luật quản lý SPHH nhóm 2; danh mục các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; + Danh mục tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định; + Danh mục doanh nghiệp sản xuất SPHH nhóm 2; + Danh mục doanh nghiệp nhập khẩu SPHH nhóm 2; + Thông tin về chất lượng SPHH nhóm 2 từ các nguồn khác nhau (cơ quan quản lý, doanh nghiệp, người tiêu dùng...). 2. Hệ thống thông tin cảnh báo trong nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kết nối với hệ thống cảnh báo quốc tế (trang cảnh báo của APEC). 3. Quy chế quản lý, cung cấp thông tin về SPHH nhóm 2; thông tin cảnh báo chất lượng SPHH giữa các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan... | 24 tháng | Tuyển chọn |
2 | Phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở năm 2016 | Đẩy mạnh áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tăng cường hoạt động tiêu chuẩn hóa cơ sở cho doanh nghiệp thuộc một số ngành: cơ khí nông nghiệp, luyện kim, điện- điện tử, sản phẩm nhựa...”. | 1. Các hội nghị chuyên đề (theo lĩnh vực tiêu chuẩn/nhóm sản phẩm) phổ biến, hướng dẫn áp dụng khoảng 100 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) thuộc 08 lĩnh vực/nhóm sản phẩm: Năng lượng hạt nhân; Máy thiết bị điện lạnh; Thiết bị tiết kiệm năng lượng; Thiết bị và dịch vụ công nghệ thông tin; Phòng cháy chữa cháy; Sản phẩm hóa dầu; Giấy và sản phẩm giấy; Sữa và sản phẩm sữa cho 300 doanh nghiệp 2. Tài liệu phổ biến, hướng dẫn áp dụng TCVN, QCVN cho 02 đối tượng SPHH: Đồ chơi trẻ em và An toàn điện (qua mạng internet). 3. Đào tạo nghiệp vụ tiêu chuẩn hóa (theo chuyên ngành) cho 500 tổ chức, doanh nghiệp; 50 doanh nghiệp được tư vấn, hướng dẫn xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS): 01 bộ TCCS/DN theo các lĩnh vực sản xuất chính của doanh nghiệp. | 15 tháng | Tuyển chọn |
3 | Đào tạo kỹ năng xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế cho các cán bộ làm công tác tiêu chuẩn hóa năm 2016 | Nâng cao trình độ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác tiêu chuẩn hóa nhằm nâng cao chất lượng tiêu chuẩn quốc gia. | 300 thành viên Ban kỹ thuật (BKT) tiêu chuẩn quốc gia được đào tạo nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng TCVN, tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế (ưu tiên thành viên các BKT Việt Nam tham gia là thành viên P, O). | 12 tháng | Tuyển chọn |
Tổng số: 03 nhiệm vụ
- 1Quyết định 762/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 thuộc “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 895/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 của “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Quyết định 820/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 821/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 819/QĐ-BKHCN năm 2015 về Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 6068/BNN-KHCN năm 2018 về đề xuất kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam năm 2019 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 10/2019/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 762/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 thuộc “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Quyết định 895/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 của “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 820/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 821/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 819/QĐ-BKHCN năm 2015 về Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Công văn 6068/BNN-KHCN năm 2018 về đề xuất kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam năm 2019 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 10/2019/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 818/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 818/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực