Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 815/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 12 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH VÀ PHÂN CHIA TỶ LỆ % ĐẢM BẢO KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 71/TTr-STC ngày 21/3/2016 của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
1. Đối với dự án, tiểu dự án quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Mức trích: 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án.
2. Đối với dự án, tiểu dự án quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Mức trích: Căn cứ quy mô của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán kinh phí theo khối lượng công việc thực tế và đề xuất mức trích gửi Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể.
3. Kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất bằng 10% kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này để tổng hợp vào dự toán chung.
Điều 2. Tỷ lệ % phân chia mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
Mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất nêu tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 được xem như 100%, tỷ lệ phân chia cụ thể như sau:
a) Đối với dự án, tiểu dự án có Ban Chỉ đạo quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng tỉnh) tham gia chỉ đạo thực hiện:
STT | Tên đơn vị được trích | Tỷ lệ (%) trên tổng số tiền được trích |
1 | Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường | 65 |
2 | Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng tỉnh | 25 |
3 | Đơn vị thẩm định, phê duyệt, trong đó: | 10 |
3.1 | Đơn vị thẩm định | 7,5 |
3.2 | Đơn vị phê duyệt | 2,5 |
b) Đối với dự án, tiểu dự án không có Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng tỉnh tham gia chỉ đạo thực hiện:
TT | Tên đơn vị được trích | Tỷ lệ (%) trên tổng số tiền được trích |
1 | Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường | 90 |
2 | Đơn vị thẩm định, phê duyệt, trong đó: | 10 |
2.1 | Đơn vị thẩm định | 7,5 |
2.2 | Đơn vị phê duyệt | 2,5 |
Trường hợp dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư liên huyện (thị xã, thành phố) có thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh thì số tiền được trích của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được xem như 100% và phân chia như sau: Hội đồng bồi thường: 30%; các tiểu ban bồi thường: 70% (phân chia cho từng tiểu ban theo giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
c) Chi phí cụ thể cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn trước đó.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2009 về kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tự lo tái định cư bằng tiền đối với trường hợp được bố trí nhà tái định cư do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2009 về kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tự lo tái định cư bằng tiền đối với trường hợp được bố trí nhà tái định cư do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 815/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra