- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và Nghị định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 74/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2189/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH, GIÁ ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN GPMB, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÁC Ô ĐẤT CÓ KÝ HIỆU E.2/N011, E.2/NT5, VÀ E.2/CL2 PHỤ CẬN TUYẾN ĐƯỜNG 40M (TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ VỚI ĐÊ TẢ NGẠN SÔNG HỒNG), PHƯỜNG BỒ ĐỀ, QUẬN LONG BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình số 3289/TTr-STNMT-KTĐ ngày 22/4/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên như sau:
1. Về bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Vị trí 3 đường Bồ Đề (đoạn từ hết ao di tích đến qua UBND phường Bồ Đề đến đê Sông Hồng) có Hệ số K = 1,50 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 14.400.000 đồng/m2 (Mười bốn triệu, bốn trăm nghìn đồng trên một mét vuông).
2. Giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất:
- Vị trí 1 đường Kẻ Tạnh (đoạn từ Đê sông Đuống đến đường 48m khu đô thị Việt Hưng) có Hệ số K = 1,03 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 14.832.000 đồng/m2 (Mười bốn triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông).
- Vị trí 2 đường Kẻ Tạnh (đoạn từ Đê sông Đuống đến đường 48m khu đô thị Việt Hưng) có Hệ số K = 1,15 lần giá đất ở cùng vị trí quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 10.432.000 đồng/m2 (Mười triệu, bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Long Biên và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường số 1 (đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài) vào Trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá không có trong đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 6125/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá đất tái định cư tại khu dân cư do chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá đất ở các vị trí hẻm còn lại để tính bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích 40,997ha nằm trong ranh quy hoạch Khu công nghệ cao, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và Nghị định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 74/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường số 1 (đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài) vào Trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất
- 12Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá không có trong đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 15Quyết định 6125/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá đất tái định cư tại khu dân cư do chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 16Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá đất ở các vị trí hẻm còn lại để tính bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích 40,997ha nằm trong ranh quy hoạch Khu công nghệ cao, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án giải phóng mặt bằng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các ô đất có ký hiệu E.2/N011, E.2/NT5 và E.2/CL2 phụ cận tuyến đường 40m (tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê tả ngạn Sông Hồng), phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 2189/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực