ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8149/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH THỦY LỰC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 904/TTr-SXD ngày 24 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý, sử dụng, khai thác và phát triển mô hình thủy lực thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải; Trưởng ban Ban quản lý dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH THỦY LỰC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8149/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng, khai thác, phát triển Mô hình thủy văn- Thủy lực thành phố Đà Nẵng được thực hiện từ nguồn kinh phí do Quỹ Rockefeller (Hoa Kỳ) tài trợ (sau đây được gọi là Mô hình thủy lực).
2. Quy chế này áp dụng cho các cơ quan chuyên môn, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý khai thác, phát triển Mô hình thủy lực.
1. Mô hình thủy lực: là phần mềm được dùng để mô phỏng thủy văn, thủy lực của hệ thống sông theo các kịch bản khác nhau, theo các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
2. Phần cứng của Mô hình thủy lực: là các thiết bị cần thiết (máy tính, máy in, ổ cứng...v.v) để thông qua đó Mô hình thủy lực được hoạt động và xuất ra các kết quả phù hợp với các cơ sở dữ liệu đầu vào.
3. Cơ sở dữ liệu: là tập hợp các số liệu, chuỗi số liệu cần thiết, chính xác, dung lượng ít nhất; bản đồ cao độ số (DEM) để đảm bảo Mô hình thủy lực hoạt động ổn định, xuất kết quả chính xác.
4. Chạy mô hình: là các hoạt động của Mô hình thủy lực để thu được các kết quả đầu ra phù hợp với cơ sở dữ liệu đầu vào.
5. Kết quả đầu ra của mô hình: là các thông số kỹ thuật thu được thông qua việc chạy mô hình thủy lực như: bộ thông số mô hình, bản đồ ngập lụt dưới dạng GIS.
Điều 3. Mục đích quản lý, phát triển Mô hình thủy lực
1. Kiểm tra, đánh giá khả năng thoát lũ của hệ thống sông trên địa bàn thành phố, mức độ ngập lụt, để làm cơ sở đề xuất các giải pháp thoát nước, xác định cao độ nền xây dựng và các giải pháp công trình, nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của lũ lụt cho đô thị; góp phần định hướng việc quy hoạch thành phố phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng diễn biến ngày càng phức tạp.
2. Cung cấp các kết quả mô phỏng thủy văn, thủy lực hệ thống sông với các kịch bản khác nhau để cho các cơ quan chuyên môn, các tổ chức, cá nhân liên quan, chủ động ứng phó với các điểm bị ngập lũ và đưa ra các phương án giảm thiểu thiệt hại. Đồng thời Nâng cao nhận thức của người dân và các cơ quan về tác động tiềm ẩn của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến quá trình phát triển đô thị.
3. Hỗ trợ Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn, các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc xem xét, thẩm tra, phê duyệt các đồ án quy hoạch hệ thống thoát nước đô thị. Lựa chọn phương án đầu tư hạ tầng có hiệu quả cao về kinh tế.
NỘI DUNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH THỦY LỰC
Điều 4. Quản lý, sử dụng và khai thác kết quả Mô hình thủy lực.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng và khai thác kết quả Mô hình thủy lực đảm bảo kỹ thuật, hiệu quả kinh tế cho việc cải tạo và phát triển đô thị của thành phố.
2. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, liên hệ với Sở Xây dựng để được cung cấp các số liệu của Mô hình thủy lực. Mẫu đơn đề nghị cung cấp số liệu xem Phụ lục kèm theo Quy chế này.
3. Các dữ liệu được cung cấp và thời hạn cung cấp dữ liệu:
a. Dữ liệu đầu vào mô hình:
- Dữ liệu về địa hình
- Dữ liệu về quy hoạch đô thị.
- Dữ liệu về hệ thống thoát nước đô thị
- Dữ liệu về thủy văn
- Dữ liệu về mặt cắt, chiều dài lòng sông.
- Bản đồ cao độ số (DEM).
b. Kết quả đầu ra mô hình:
- Bộ thông số mô hình.
- Bản đồ ngập lụt (file ảnh).
c. Thời hạn cung cấp:
Trong thời hạn tối đa 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Đơn đề nghị cung cấp dữ liệu, Sở Xây dựng phải có văn bản trả lời cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
4. Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dữ liệu của Mô hình thủy lực có trách nhiệm sử dụng thông tin đúng mục đích, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu đảm bảo an toàn và bảo mật.
Điều 5. Cập nhật cơ sở dữ liệu đầu vào và phát triển Mô hình thủy lực.
1. Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu đầu vào Mô hình thủy lực như: Bản đồ cao độ số (DEM), thủy văn, cơ sở hạ tầng đô thị, đặc điểm mặt phủ, chế độ mưa, mặt cắt lòng sông... cho phù hợp với tình hình thực tế quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, để làm cơ sở cho việc phát triển mô hình.
2. Kết hợp Mô hình thủy lực với Mô hình thủy lực hệ thống cống thoát nước do tư vấn CDM (Mỹ) thực hiện thuộc Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên thành phố, tạo thành một mô hình thống nhất nhằm mô phỏng dự báo lũ trên hệ thống sông và hệ thống cống chính của thành phố Đà Nẵng.
3. Thực hiện chương trình quan trắc mưa và dòng chảy các khu vực đô thị mới phát triển để hiệu chỉnh, kiểm tra mô hình sau khi cập nhật.
1. Kinh phí quản lý, sử dụng và khai thác Mô hình thủy lực: Ngân sách thành phố.
2. Kinh phí cập nhật cơ sở dữ liệu đầu vào và phát triển Mô hình thủy lực:
Giao Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị có liên quan, đề xuất nguồn kinh phí cho việc mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, thu thập cập nhật cơ sở dữ liệu đầu vào và phát triển Mô hình thủy lực (ưu tiên sử dụng nguồn tài trợ của các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ nước ngoài), báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 7. Tổ chức quản lý Mô hình thủy lực
1. Sở Xây dựng là đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý sử dụng, vận hành, khai thác và phát triển Mô hình thủy lực.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các sở ban ngành, Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải, các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn tham gia phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình quản lý, sử dụng, khai thác và phát triển Mô hình thủy lực.
Điều 8. Sở Xây dựng có trách nhiệm
1. Xây dựng quy trình cập nhật và kiểm tra số liệu đầu vào, cơ sở dữ liệu một cách có hệ thống và tối ưu nhất nhằm đảm bảo không có trùng lặp, không nhầm lẫn các bộ số liệu, không mất số liệu.
2. Dựa trên các kết quả mô phỏng của Mô hình thủy lực, tham mưu cho UBND thành phố các giải pháp thiết kế hệ thống thoát lũ, thoát nước đạt hiệu quả cao về kỹ thuật, kinh tế.
3. Chỉ đạo Viện Quy hoạch căn cứ kết quả mô hình thủy lực, rà soát lại những tồn tại, bất hợp lý trong khớp nối cao độ thoát nước của các khu vực đô thị (đặc biệt lưu ý đến những khu vực thấp trũng, khu vực ven sông), từ đó đề xuất phương án, giải pháp khắc phục, giảm thiểu ảnh hưởng của lũ lụt, ngập úng; đảm bảo thoát nước, cảnh quan môi trường đô thị.
4. Xây dựng quy trình cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên nguyên tắc đảm bảo góp phần thúc đẩy quá trình cải tạo và mở rộng đô thị, không ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của thành phố.
Điều 9. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tìm kiếm nguồn kinh phí tài trợ từ các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ nước ngoài để hỗ trợ cho Sở Xây dựng trong việc mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cập nhật dữ liệu, chạy mô hình và phát triển mô hình thủy lực.
Điều 10. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn có trách nhiệm cung cấp cho Sở Xây dựng các số liệu liên quan để phục vụ cho việc cập nhật, phát triển mô hình.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan chuyên môn, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý thoát nước đô thị, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về quản lý thoát nước đô thị, khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 8149/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác và phát triển mô hình thủy lực thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 8149/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Văn Hữu Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực