- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 606/TTr-STC ngày 29/11/2022 và Báo cáo thẩm định số 433/BC-STP ngày 25/11/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giá nhà để tính lệ phí trước bạ là giá được quy định tại Phụ lục 1 (Bảng giá nhà xây dựng mới hoàn chỉnh) kèm theo Quyết định này và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
2. Riêng đối với nhà trong một số trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT- BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính.
Giao cho cơ quan thuế xác định lệ phí trước bạ phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí theo quy định. Riêng đối với nhà có tầng hầm, nhà biệt thự, nhà có trang trí nội ngoại thất cao cấp, nhà cổ, các công trình đặc thù về văn hóa, lịch sử mà chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế có văn bản đề nghị gửi Sở Tài chính, để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan xác định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI HOÀN CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mã hiệu | Loại công trình | ĐVT | Đơn giá |
N1 | - Nhà từ 2 tầng trở lên, khung BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít | đồng/m2 sàn | 5.228.000 |
N2 | - Nhà từ 2 tầng trở lên, khung BTCT, mái tole hoặc Fibro XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1 | đồng/m2 sàn | 4.319.000 |
N3 | - Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit, trần thạch cao, mái tole hoặc Fibrô XM | đồng/m2 sàn | 3.822.000 |
N4 | - Nhà 1 tầng mái BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic | đồng/m2 sàn | 4.916.000 |
N5 | - Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,5m đến 4m | đồng/m2 sàn | 3.701.000 |
N6 | - Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,5m đến 4m | đồng/m2 sàn | 3.250.000 |
N7 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần thạch cao, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 3m đến 3,5m | đồng/m2 sàn | 2.732.000 |
N8 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibro XM, chiều cao trung bình mái từ 2,5m đến 3m | đồng/m2 sàn | 2.348.000 |
N9 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tole hoặc Fibro XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5m đến 3m | đồng/m2 sàn | 1.740.000 |
N10 | - Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m | đồng/m2 sàn | 3.215.000 |
N11 | - Nhà sàn hoặc nhà chòi hoặc nhà sàn bán kiên cố có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4, gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván, gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m | đồng/m2 sàn | 2.520.000 |
N12 | - Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái ≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro XM | đồng/m2 sàn | 1.185.000 |
N13 | - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông | đồng/m2 sàn | 2.532.000 |
N14 | - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông | đồng/m2 sàn | 2.222.000 |
N15 | - Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tướng gạch hoặc tole, nền bê tông | đồng/m2 sàn | 1.760.000 |
N16 | - Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên | đồng/m2 sàn | 1.116.000 |
N17 | - Nhà để xe mái tole khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng | đồng/m2 sàn | 889.000 |
N18 | - Mái hiên bằng tole, hoặc Fibrô XM, nền xi măng | đồng/m2 sàn | 491.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhà trên là đơn giá tối thiểu xây mới hoàn chỉnh.
- Đơn giá 1m2 căn hộ nhà chung cư bằng 1,5 lần nhà N1 bảng trên.
- Đơn giá 1m2 căn hộ nhà tập thể (trừ nhà 01 tầng) bằng nhà N3 bảng trên.
TỶ LỆ % CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI
(Kèm theo Quyết định số 81/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Các loại nhà | Tỷ lệ % chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng | |||||
Nhà mới, sử dụng dưới 1 năm | Từ 1 năm đến dưới 5 năm | Từ 5 năm đến dưới 10 năm | Từ 10 năm đến dưới 25 năm | Từ 25 năm đến dưới 50 năm | Từ 50 năm trở lên | |
- Các loại nhà từ mã hiệu N5 đến N18 nêu tại Phụ lục 1 | 100 | 80 | 65 | 30 | 20 | 15 |
- Các loại nhà từ mã hiệu N1 đến N4 nêu tại Phụ lục 1, nhà tập thể (trừ nhà 01 tầng), nhà chung cư từ 8 tầng trở xuống | 100 | 80 | 65 | 35 | 25 | 20 |
- Nhà chung cư từ 9-25 tầng | 100 | 90 | 80 | 55 | 35 | 25 |
- Nhà chung cư trên 25 tầng | 100 | 90 | 80 | 60 | 40 | 25 |
- 1Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bảng giá để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 81/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 81/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực