- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2022/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 673/TTr-STC ngày 30 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định này khi đơn giá xây dựng nhà trên địa bàn tỉnh có biến động trên 30% so với quy định tại
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt | Loại công trình | Đơn giá (đồng/m2 sàn XD) |
A | Nhà ở |
|
I | Nhà ở riêng lẻ |
|
1 | Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng |
|
| - Ô tơ cao 3,5 m. | 2.683.000 |
| Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng/m2 theo đơn giá. |
|
2 | Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT): |
|
| - Ô tơ cao 3,5 m. | 2.880.000 |
| Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng/m2 theo đơn giá. |
|
3 | Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu. |
|
| - Ô tơ cao 3,5 m | 3.114.000 |
| Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng/m2 theo đơn giá. |
|
4 | Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng, mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu. |
|
| - Ô tơ cao 3,5 m | 3.480.000 |
| Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng/m2 theo đơn giá. |
|
5 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng. | 4.320.000 |
6 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền ximăng. | 4.680.000 |
7 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền ximăng. | 5.160.000 |
8 | Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền xi măng. | 5.520.000 |
9 | Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220,tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng | 5.340.000 |
* | Các nhà có cấu trúc như số thứ tự từ 1 đến 9 nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau: |
|
| - Mái tôn tính giảm đi (so với mái ngói) 90.000 đ/m2 |
|
| - Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm đi (so với mái ngói) 70.000 đ/m2 |
|
| - Tường ván tính giảm (so với tường xây) 70.000 đ/m2 |
|
| - Tường cốt ép tính giảm (so với tường xây) 100.000 đ/m2 |
|
| - Nền gạch thẻ tính giảm (so với nền XM) 20.000 đ/m2 |
|
| - Nền đất tính giảm (so với nền XM) 109.000 đ/m2 |
|
| - Nền lát gạch hoa tính tăng (so với nền xi măng) 129.000 đ/m2 |
|
| - Nền gạch ceramic tính tăng (so với nền XM) 238.000 đ/m2 |
|
| - Nền gạch granite tính tăng (so với nền XM) 300.000 đ/m2 |
|
| - Nền gạch khác (như gạch Bát Tràng,…) tính tăng (so với nền XM) 100.000 đ/m2 |
|
10 | Nhà kiểu biệt thự | 8.744.000 |
11 | Nhà ở khác (có kết cấu đơn giản) |
|
11.1 | Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa, nền xi măng. | 2.558.000 |
11.2 | Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng: |
|
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | 1.049.000 |
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | 835.000 |
11.3 | Nhà trệt, khung sườn sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng: |
|
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | 1.049.000 |
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | 835.000 |
11.4 | Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván | 1.049.000 |
11.5 | Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, phên tranh, tre, nứa lá | 857.000 |
11.6 | Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM: |
|
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m | 691.000 |
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | 572.000 |
11.7 | Nhà tranh tre, nền láng xi măng: |
|
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m | 770.000 |
| Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m | 679.000 |
11.8 | Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn | 319.000 |
II | Nhà chung cư |
|
1 | Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm | 6.243.000 |
2 | Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm | 7.299.000 |
3 | Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm | 8.235.000 |
4 | Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm | 9.205.000 |
5 | Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm | 10.166.000 |
6 | Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm | 11.120.000 |
7 | 5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm | 7.438.000 |
8 | 5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm | 7.954.000 |
9 | 5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm | 8.487.000 |
10 | 5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm | 9.111.000 |
11 | 5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm | 9.776.000 |
12 | 5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm | 10.473.000 |
13 | 7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm | 7.784.000 |
14 | 7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm | 8.145.000 |
15 | 7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm | 8.546.000 |
16 | 7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm | 9.040.000 |
17 | 7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm | 9.587.000 |
18 | 7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm | 10.176.000 |
19 | 10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm | 8.321.000 |
20 | 10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm | 8.559.000 |
21 | 10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm | 8.842.000 |
22 | 10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm | 9.209.000 |
23 | 10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm | 9.631.000 |
24 | 10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm | 10.100.000 |
25 | 15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm | 8.763.000 |
26 | 15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm | 8.889.000 |
27 | 15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm | 9.059.000 |
28 | 15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm | 9.298.000 |
29 | 15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm | 9.586.000 |
30 | 15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm | 9.920.000 |
31 | 20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm | 9.765.000 |
32 | 20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm | 9.839.000 |
33 | 20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm | 9.952.000 |
34 | 20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm | 10.130.000 |
35 | 20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm | 10.357.000 |
36 | 20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm | 10.627.000 |
37 | 24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm | 10.255.000 |
38 | 24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm | 10.299.000 |
39 | 24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm | 10.376.000 |
40 | 24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm | 10.510.000 |
41 | 24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm | 10.685.000 |
42 | 24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm | 10.900.000 |
III | Nhà ở xã hội dạng chung cư |
|
1 | Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm | 4.896.000 |
2 | Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm | 5.724.000 |
3 | 5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm | 5.833.000 |
4 | 5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm | 6.238.000 |
5 | 7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm | 6.104.000 |
6 | 7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm | 6.387.000 |
7 | 10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm | 6.525.000 |
8 | 10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm | 6.712.000 |
9 | 15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm | 6.872.000 |
10 | 15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm | 6.971.000 |
IV | Nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá |
|
1 | Số tầng ≤ 7, không có tầng hầm | 4.922.000 |
2 | 7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm | 5.151.000 |
V | Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng |
|
1 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm | 4.400.000 |
2 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm | 4.605.000 |
B | Nhà làm việc |
|
1 | Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm | 6.766.000 |
2 | Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm | 7.504.000 |
3 | Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm | 8.193.000 |
4 | Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm | 8.950.000 |
5 | Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm | 9.721.000 |
6 | Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm | 10.505.000 |
7 | 5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm | 7.604.000 |
8 | 5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm | 8.079.000 |
9 | 5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm | 8.576.000 |
10 | 5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm | 9.169.000 |
11 | 5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm | 9.806.000 |
12 | 5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm | 10.477.000 |
13 | 7 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm | 8.479.000 |
14 | 7 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm | 8.693.000 |
15 | 7 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm | 8.962.000 |
16 | 7 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm | 9.332.000 |
17 | 7 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm | 9.763.000 |
18 | 7 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm | 10.244.000 |
C | Nhà sử dụng cho mục đích khác |
|
1 | Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT | 7.390.000 |
2 | Nhà kho, xưởng: |
|
2.1 | Nhà kho khung sắt lắp ghép |
|
| Cột kèo thép, mái tôn, tường xây bao, nền bê tông xi măng | 1.757.000 |
| Cột kèo thép, mái tôn, tường tôn bao che, nền bê tông xi măng | 1.289.000 |
2.2 | Nhà kho thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng | 1.615.000 |
2.3 | Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục |
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2.177.000 |
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 2.350.000 |
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 1.984.000 |
2,4 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 3.671.000 |
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3.453.000 |
| Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | 3.224.000 |
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3.207.000 |
| Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 3.143.000 |
| Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 2.989.000 |
2.5 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn |
|
| Cột bê tông, kèo thép, mái tôn | 5.143.000 |
| Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 5.447.000 |
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.862.000 |
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 5.764.000 |
| Cột kèo thép liền nhịp, tưởng bao che bằng tôn, mái tôn | 4.697.000 |
| Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 5.061.000 |
2.6 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn |
|
| Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7.861.000 |
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 8.177.000 |
2.7 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có cầu trục |
|
| Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4.531.000 |
3 | Nhà để xe các loại |
|
| Mái tôn, tường xây, nền bê tông | 1.519.000 |
| Mái tôn, khung sắt, nền xi măng | 1.216.000 |
4 | Các loại nhà khác |
|
| Số tầng = 1 | 4.140.000 |
| 1 < số tầng ≤ 5 | 6.730.000 |
| 5 < số tầng ≤ 7 | 7.095.000 |
| 7 < số tầng ≤ 10 | 8.194.000 |
| 10 < số tầng ≤ 15 | 9.003.000 |
| 15 < số tầng ≤ 18 | 9.545.000 |
| 18 < số tầng ≤ 20 | 10.317.000 |
| 20 < số tầng ≤ 25 | 10.696.000 |
| 25 < số tầng ≤ 30 | 11.120.000 |
| 30 < số tầng ≤ 35 | 12.040.000 |
| số tầng > 35 | 13.040.000 |
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt | Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà | ||||
Nhà biệt thự | Nhà trệt, nhà 1 tầng đến 3 tầng | Nhà 4 tầng đến 8 tầng | Nhà 9 tầng đến 19 tầng | Nhà 20 tầng trở lên | ||
1 | Dưới 05 năm | 90 | 90 | 90 | 90 | 95 |
2 | Từ 05 năm đến 10 năm | 70 | 60 | 70 | 85 | 90 |
3 | Trên 10 năm đến 20 năm | 45 | 30 | 45 | 60 | 80 |
4 | Trên 20 năm đến 50 năm | 30 | 20 | 30 | 45 | 60 |
5 | Trên 50 năm | 20 | 10 | 20 | 30 | 40 |
Ghi chú: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà hoặc đưa vào sử dụng đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm xây dựng nhà hoặc đưa vào sử dụng thì căn cứ theo thời điểm mua nhà hoặc nhận nhà đối với nhà hình thành do mua, bán theo hợp đồng; thời điểm đăng ký quyền sở hữu nhà đối với nhà đã đăng ký quyền sở hữu nhà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc thời điểm tạo lập nhà do người đăng ký nộp lệ phí trước bạ tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nhà tự tạo lập theo pháp luật về nhà ở đối với nhà chưa đăng ký quyền sở hữu.
- 1Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2015 về giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 81/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 81/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 38/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết