Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1999 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
- Căn cứ Quyết định số 80/1999/QĐ-UB ngày 25 tháng 9 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dái và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà nội, tỷ lệ 1/ 2.000
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/ 2000”
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư. Xây dựng, Giao thông Công chính. Địa chính -Nhà đất, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC KÉO DÀI PHỤ CẬN THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/ 2.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/1999/QĐ-UB ngày 25 tháng 9 năm 1999 của UBND thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án qui hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/ 2000 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao cho Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý xây dựng trên địa bàn và phối hợp với các Sở, ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và phạm vi lập quy hoạch được giới hạn như sau:
Tại tuyến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài theo hướng Bắc Nam: Khu đất nằm dọc theo tuyến đường dài 120m, từ ngã tư giao với đường Xuân Thuỷ đến ngã tư giao với đường đô thị ra đường Láng -Hoà Lạc.
- Tại hai tuyến đường khu vực rộng 30m và 40m theo hướng Đông Tây: Phía đông tiếp giáp với khu công viên khu ở, phía Tây giáp với đường vành đai 3.
Khu đất quy hoạch nằm trong địa bàn của quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm. Diện tích phần đất thuộc quận Cầu Giấy là 108,22ha, trên địa bàn hai phường Dịch Vọng (77,97ha) và phường Yên Hoà (30,25ha). Diện tích đất thuộc địa bàn huyện Từ Liên là 15,08ha.
TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ chiếm đất (%) |
1 | Đất công trình công cộng, dịch vụ - Đất công trình c /cộng, dịch vụ cấp đô thị - Đất công cộng dịch vụ cấp quận, khu ở. | 28,2 7,41 20,79 | 22,87 6,01 16,86 |
2 | Đất cơ quan trung ương, viện nghiên cứu | 18,13 | 14,70 |
3 | Công viên đô thị và khu ở - Công viên đô thị - Công viên khu ở | 15,98 4,58 11,4 | 12,96 3,71 9,25 |
4 | Đất ở | 16,12 | 13,07 |
5 | Đất tiểu thủ công nghiệp | 4,12 | 3,34 |
6 | Đinh thôn Hậu và khu vực bảo vệ | 0,4 | 0,32 |
7 | Đất giao thông, quảng trường | 32,2 | 26,12 |
8 | Đất hạ tầng kỹ thuật - Mương và hành lang bảo vệ - Nhà máy nước - Trạm bảo hành, sửa chữa xe | 8,15 1,67 2,89 3,59 | 6,61 1,35 2,34 2,91 |
| Tổng cộng | 123,3 | 100,00 |
Điều 7: Khu đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ cấp đô thị.
7.1. Đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ cấp đô thị có diện tích 7,41ha; bao gồm các ô đất 31 và 32 với chức năng chủ yếu là thương mại dịch vụ (dưới đây được ký hiệu là TM, DV) kết hợp với một phần là nhà ở (O) chung cư. Số dân cư trong khu vực dự kiến khoảng 4.820 người.
7.2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất | K/h khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB | Hệ số SDĐ |
31 |
| TMDV, O | 5,3 | 3.450 | 62.010 | 39 | 5- 7 | 2,34 |
32 |
| TMDV, O | 2,11 | 1.370 | 24.680 | 39 | 5- 7 | 2,34 |
|
| Cộng | 7,41 | 4.820 | 86.690 |
|
|
|
7.3. Những quy định khác:
- Cao độ nền trung bình: Ô đất 31: 6,89m; Ô đất 32: 7,01m.
- Hạn chế mở các lối ra vào ở phái mặt đường đô thị có mặt cắt ngang rộng 50m.
Điều 8: Khu đất xây dựng công trình văn phòng viện nghiên cứu.
8.1. Đất xây dựng các công trình văn phòng, viện nghiên cứu có diện tích 18,13ha; gồm:
- Một phần ô đất số 1, đất của Phân viện đại học báo chí (ĐH) với diện tích 0,25ha.
- Toàn bộ các ô đất 14, 20, 25, 29 và một phần ô đất 21. Tại đây xây dựng các công trình văn phòng và kết hợp với thương mại dịch vụ.
8.2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất | Kí hiệu khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao TB | Hệ số SDĐ |
1 | ĐH | ĐH | 0,25 |
| 2.500 | 25 | 4 | 1 |
14 |
| VP,TM | 4,92 |
| 125.120 | 32 | 7- 9 | 2,54 |
20 | VP,TM | VP,TM | 3,01 |
| 72.240 | 30 | 7- 9 | 2,4 |
21 |
| VP,TM | 1,45 |
| 34.800 | 30 | 7- 9 | 2,4 |
23 |
| VP,TM | 1,1 |
| 26.400 | 30 | 7- 9 | 2,4 |
25 |
| VP,TM | 4,05 |
| 97.200 | 30 | 7- 9 | 2,4 |
29 |
| VP,TM | 3,35 |
| 80.400 | 30 | 7- 9 | 2,4 |
|
| Cộng | 18,13 |
| 438.600 |
|
|
|
8.3. Những quy định khác.
- Cao độ nền trung bình: Ô đất 14 và 20: 6,62m; Ôđất 21: 6,71m; Ô đất 23: 6,78m; Ô đất 25: 6,59m; Ô đất 29: 6,86m.
- Đối với ô đất 23 dành diện tích 400m2 để bố trí trạm bơm chuyển bậc nước thải của đô thị (trạm số 1), khoảng cách cách ly vệ sinh tới các công trình tính từ hàng rào trạm bơm chuyển bậc là 20m. Đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện có.
Điều 9: Khu đất xây dựng công trình công cộng dịch vụ của khu vực.
9.1. Đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ cấp quận, khu ở và đơn vị ở có diện tích 20,79ha, bao gồm:
- Một phần ô đất số 4 (diện tích 0,62ha) để bố trí công trình thương mại, dịch vụ cấp đơn vị ở (chợ).
- Một phần ô đất ở số 6 (1,33ha) và số 18 (0,96ha) để bố trí công trình thương mại, dịch vụ kết hợp với nhà ở chung cư.
- Một phần ô đất số 7 với diện tích 0, 53 ha để bố trí nhà trẻ.
- Toàn bộ ô đất số 11 (diện tích 2,42ha) và ô đất 17 (1,7ha) để bố trí các công trình thương mại, dịch vụ (siêu thị) kết hợp với nhà ở chung cư.
- Một phần ô đất số 12 (0,54ha) và một phần ô đất số 13 (0,54ha) để bố trí trường tiểu học và trung học cơ sở.
- Ô đất số 22 (diện tích 2,20ha) để bố trí một trung tâm thương mại, dịch vụ.
- Ô đất số 26 (diện tích 2,8ha) để bố trí trường phổ thông trung học.
- Ô đất số 27 (1,79ha) và ô đất 28 (1,29ha) để bố trí trụ sở UBND quận và Quận uỷ.
- Ô đất 30 (2,08ha) để bố trí nhà văn hoá quận.
- Ô đất 33 (1,90ha) để bố trí trung tâm thể dục thể thao của quận.
Số dân cư trong khu vực dự kiến khoảng 3, 800 người.
9.2. Các chỉ tiêu để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất | Ký hiệu khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
4 |
| TMDV | 0,63 |
|
| 48 | 3 | 1,44 |
6 | TM-O | TM-O | 1,33 | 650 | 11.671 | 39 | 4-5 | 1,76 |
7 | NT | NT | 0,53 |
|
| 30 | 3 | 1,34 |
11 | TM-O | TM-O | 1.570 | 28.314 | 39 | 5-7 | 2,34 |
|
12 | TH | TH |
|
| 25 | 3 | 0,75 |
|
13 | TH | TH |
|
| 25 | 3 | 0,74 |
|
17 | TM-O | TM-O | 1,79 | 1.160 | 20.934 | 39 | 5-7 | 2,34 |
18 | TM-O | TM-O | 0,96 | 420 | 7.560 | 35 | 5-7 | 1,58 |
22 |
| TMDV |
|
|
| 33 | 7-9 | 2,64 |
26 |
| TH |
|
|
| 30 | 3-4 | 1,05 |
27 |
| Trụ sở |
|
|
| 25 | 3-4 | 0,88 |
28 |
| Trụ sở |
|
|
| 35 | 4-5 | 0,88 |
30 |
| Nhà VH |
|
|
| 30 | 2-3 | 1,58 |
33 |
| TDTT |
|
|
|
|
| 0,75 |
|
| Cộng | 20,79 | 3.800 | 68.479 |
|
|
|
9.3 Những quy định khác:
- Có độ cao trung bình: Ô đất số 4 và 33: 7, 1m. Ô đất số 6, 7, 12 và 13: 7,03m; Ô đất 11: 6,86m; Ô đất 25: 6,59m; Ô đất 17 và 22: 6,71m; Ô đất 18 và 28: 6,78m; Ô đất 26: 6,61m; Ô đất 27: 6,66m; Ô đất 30: 6,89m.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Các công trình trong ô đất dọc theo các tuyến đường có mặt cắt ngang 30m và 40m phải đóng góp cho cảnh quan chung của khu đô thị. Đối với ô đất 26, 27 và 28 các công trình phải bố trí tạo thành trục không gian thống nhất nối công viên khu ở và công viên đô thị.
- Đối với ô đất 17 và 33 phải đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện có.
Điều 10: Khu đất xây dựng nhà ở:
10.1. Đất xây dựng nhà ở có diện tích 16,12ha, bao gồm:
- Một phần ô đất số 1 (diện tích 0,2ha), là đất ở được cải tạo.
- Một phần ô đất số 3 (0,63ha); số 4 (0,88ha); số 6 (0,61ha); số 7 (1,39ha), số 12 (1,23ha); số 13 (1,2ha); số 18 (2,52 ha); số 21 (1,01ha) và số 23 (0,65ha) dành để xây dựng, phát triển nhà ở.
- Toàn bộ ô đất số 2 (diện tích 1,81 ha); số 5 (1,55ha); ô đất số 10 (2,27ha) và ô đất 16 (12,17ha), là các ô đất dành cho xây dựng và phát triển nhà ở.
Các loại hình nhà ở trong khu vực gồm chung cư, liên kề (căn hộ thông tầng) và nhà biệt thự. Số dân trong khu vực dự kiến khoảng 11.280 người.
Dành một phần diện tích khoảng 1, 3ha trong các ô đất 2,3,4, 5 phục vụ di dân, tái định cư để xây dựng, mở đường Nguyễn Phong Săc.
10.2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất | Ký hiệu khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hộ sơ sử dụng đất |
1 | O | Liên kề | 0,2 | 140 | 3.500 | 50 | 3-4 | 1,75 |
2 |
| Liên kề | 1,81 | 1.430 | 35.838 | 44 | 4-5 | 1,98 |
3 | O | Liên kề | 0,63 | 500 | 12.474 | 44 | 4-5 | 1,98 |
4 |
| Liên kề | 0,88 | 590 | 14.784 | 42 | 3-5 | 1,68 |
5 |
| Liên kề | 1,55 | 1.040 | 26.040 | 42 | 3-5 | 1,68 |
6 | O | Biệt thự | 0,61 | 240 | 7.625 | 50 | 2-3 | 1,25 |
7 | O | Liên kề | 1,39 | 930 | 23.5-352 | 42 | 3-5 | 1,68 |
10 |
| Liên kề | 2,27 | 1.430 | 35.753 | 45 | 3-4 | 1,58 |
12 | O | Chung cư | 1,23 | 1.200 | 21.525 | 35 | 5-7 | 2,1 |
13 | O | Chung cư | 1,1 | 1.170 | 2.100 | 35 | 5-7 | 2,1 |
16 |
| Liên kề | 2,17 | 980 | 24.413 | 45 | 3-4 | 1,58 |
18 | O | Bịtt thự | 0,52 | 200 | 6.500 | 50 | 2-3 | 1,25 |
21 | O | Chung cư | 1,01 | 1.180 | 21.210 | 35 | 5-7 | 2,1 |
23 | O | Biệt thự | 0,65 | 250 | 8.152 | 50 | 2-3 | 1,25 |
|
| Cộng | 16,12 | 11.280 | 243.266 |
|
|
|
10.3. Những quy định khác:
- Cao độ nền trung bình: Ô đất số 2 và số 5: 6,86m; Ô đất số 3 và 4: 7,1m; Ô đất số 6,7, 12, 13 : 7,03m; Ô đất 10: 6,5m; Ô đất 16 và 21: 6,71m; Ô đất 18 và 23: 6,78m.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Các công trình xây dựng trong các ô đất dọc theo các tuyến đường có mặt cắt ngang 30 và 40m phải đóng góp cho cảnh quan chung của khu đô thị.
- Đối với ô đất 10 và 33 phải đảm bảo hành lang an toàn, rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện có.
Điều 11: Công viên đô thị và khu ở
11.1. Đất xây dựng công viên đô thị và khu ở có diện tích 15,98ha, bao gồm:
- Công viên đô thị tại ô đất 24 với diện tích 4,58ha.
- Công viên khu ở, ô đất 19 với diện tích 11,40ha.
11.2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng công viên được quy định trong bảng sau:
Ký hiệu ô đất | Ký hiệu khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hộ sơ sử dụng đất |
10 |
| CV khu ở | 11,4 |
|
| 10 | 10,1 |
|
24 |
| CV đô thị | 4,58 |
|
| 10 | 1 |
|
|
| Cộng | 15,98 |
|
|
|
|
|
Những quy định khác:
- Cao độ nền trung bình: Ô đất số 19: 7,09m; Ô đất số 24: 6,62m.
- Cây xanh trong khu công viên phải được bố trí có tổ chức, kết hợp cùng với cây xanh trồng ven đường tạo thành hệ thống cây xanh thống nhất trong toàn khu đô thị.
- Cấm thoát nước thải vào các hồ nước trong công viên.
- Đối với ô đất 19 phải đảm bảo hành lang an toàn rộng 4m cho tuyến ống nước D600 hiện có.
- Đối với ô đất 24 dành diện tích 400m2 để bố trí trạm bơm chuyển bậc nước thải của đô thị (trạm số 2), khoảng cách ly vệ sinh tới các công trình tính từ hàng rào trạm bơm chuyển bậc nước thải là 20m.
Điều 12: Đất tiểu thủ công nghiệp:
21.1. Đất xây dựng công trình tiểu thủ công có diện tích 4,12 ha, bao gồm:
- Ô đất số 9 với diện tích 2,23ha.
- Ô đất số 15 với diện tích 1,89ha.
12.2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu đất tiểu thủ công nghiệp quy định như sau:
- Các công trình tiểu thủ công nghiệp thuộc mức độ độc hại cấp IV và V. Loại hình công nghiệp được khuyến khích phát triển trong khu đất tuân theo bảng sau:
Các ngành nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp được khuyến khích và hạn chế phát triển
TT | Loại ngành nghề | Chất thải độc hại | Yêu cầu |
1 | * Sản xuất hoá chất SX các sản phẩm chất dẻo |
Khí thải |
Không PT |
2 | * Khai thác khoáng sản SX than tổ ong |
Bụi |
Không PT |
3 4 5 6 7 8 9 10 11 | * Sản xuất kinh loại, cơ khí và gia công . Kim loại Sơn, hàn, gò xe máy Sửa chữa điện lạnh Gò hàn tôn, thiếc Làm cửa sắt Sản xuất cơ khí Sản xuất khung nhôm kính Chế tác vàng bạc S.X sửa chữa đồ đồng nhôm Sửa chữa đồ điện |
Tiếng ồn, khí thải Khí thải Tiếng ồn, rác thải ồn, rác ồn, rác ồn Khí thải ồn, bụi |
Không KKPT KKPT Không PT Không KKPT Không KKPT Không KKPT KKPT Không KKPT KKPT |
12 13 14 15 16 17 | . Sản xuất và gia công gỗ, giấy: Làm hương cúng Đóng sổ sách, mạ chữ S.X hoa, đèn trang trí S.X hàng mã S.X nhạc cụ S.X đồ gỗ gia dụng |
Bụi, khí thải, rác Rác Rác Rác
ồn, rác, khí thải |
Không KKPT KKPT KKPT Không KKPT KKPT Không KKPT |
18 19 | . Sản xuất và xử lý thực phẩm Giết mổ gia súc, gia cầm Chế biến thực phẩm, gia vị |
Mùi, khí thải, rác Mùi, khí thải |
Không PT Không KKPT |
20 | . SX gia công sản phẩm ĐV: Đóng giầy |
Khí thải |
Không KKPT |
21 22 | . Sản xuất hàng dệt, may, đan: Dệt len, dệt thảm May mặc |
|
KKPT KKPT |
.
23 24 26 26 27 28 | S.X các sản phẩm xây dựng và các hàng tiêu dùng khác Làm biển quảng cáo Cắt gương kính Làm bia mộ, khắc đá S.X các sản phẩm sành sứ S.X các sản phẩm thạch cao S.X thiết bị chiếu sáng |
Tiếng ồn, rác thải Rác thải ồn, bụi, rác Bụi, rác Bụi |
KKPT KKPT Không PT Không PT Không KKPT KKPT |
* Không PT: Không phát triển
* Không KKPT: Không khuyến khích phát triển.
* KKPT : Khuyến khích phát triển.
- Các chỉ tiêu khác để kiểm soát phát triển tuân theo bảng sau:
Ký hiệu ô đất | Ký hiệu khu vực | Chức năng | Diện tích (ha) | Số dân (người) | Diện tích sàn ở (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình | Hộ sơ sử dụng đất |
9 15 |
| TTCN TTCN | 2,23 1,89 | IV-V IV-V | 15.050 12.760 | 45 45 | 1-21 1-21 | 0,68 0,68 |
|
| Cộng | 4.12 |
| 27.810 |
|
|
|
12.3. Những quy định khác:
- Cao độ nền trung bình: Ô đất 9: 6,55m; Ô đất 15: 6,62m.
- Nước thải trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải được xử lý trước khi đổ vào hệ thống nước thải chung của độ thị.
Điều 13: Khu vực đình thôn Hậu
13.1. Khu vực đình thôn Hậu có diện tích 0,4ha, là một phần của ô đất số 3, bao gồm đình thôn Hậu hiện tại (0,07ha) và dải cây xanh bảo vệ.
13.2. Các quy định chính để quản lý xây dựng khu vực đình thôn Hậu:
- Không xây dựng công trình trong khu vực cây xanh bảo vệ và cảnh quan xung quanh đình.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Đình thôn Hậu và hành lang cây xanh được tổ chức thành một không gian mở công cộng cho ngã ta giao cắt đường Nguyễn Phong Sắc với đường Xuân Thuỷ.
Điều 14: Đất đường giao thông, quảng trường
14.1. Đất dành cho giao thông, quảng trường trong khu đất quy hoạch có diện tích 32,2ha.
14.2. Các chỉ tiêu về tuyến đường và quảng trường được xác định theo bảng sau:
TT | Loại đường | Ký hiệu mặt cắt | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Diện tích (ha) | Khoảng lùi (m) | ||
Lòng đường | Dải phân cách | Hè và dải cây | ||||||
Đường đô thị, liên khu vực và khu vực | ||||||||
1 2 3 4 | Đường 50m Đường 33m Đường 40m Đường 30m Cộng | 1-1 2-2 3-3 4-4 | 720 141 2171 1656 4.688 | 15 x 2 10,5x2 11,25x2 15 | 4 2 2,5 | 8 x 2 5x3 7,5x2 7,5x2 | 1,80 0,47 8,68 4,97 15,92 | 15 6 6,12m 3,4m |
1 2 3 4 | Đường 25m Đường 17,5m Đường 15m Đường 13,5m Cộng | 5-5 6-6 7-7 8-8 | 809 5.160 914 1.815 8.698 | 15 7,5 7,5 7,5 |
| 5x2 5x2 5+2,5 3x2 | 2,02 9,03 1,37 2,45 14,87 | 3 3 3 3 |
Giao thông tỉnh | ||||||||
1 | Quảng trường Cộng |
|
|
|
|
| 1,41 |
|
| Tổng cộng | 13.386 |
|
|
|
| 15,92 |
|
14.2. Quy định về khoảng cách ly hai bên đường tính từ chỉ giới đường đỏ (khoảng xây lùi) được quy định như sau:
- Tại tuyến đường đô thị rộng 50m: Khoảng xây lùi của các công trình thương mại dịch vụ cách chỉ giới đường đỏ 15m. Diện tích này được dành cho các lối vào và bãi đỗ xe.
- Tại tuyến đường Nguyễn Phong Sắc rộng 40m: Khoảng xây lùi được quy định theo hai đoạn:
1) Đoạn phía Bắc từ ngã tư giao nhau với đường Xuân Thuỷ đến quảng trường ngã ba, chỉ giới xây dựng của các công trình nhà ở là 3m, chỉ giới xây dựng của các công trình thương mại, dịch vụ dọc theo tuyến đường này là 6m.
2) Đoạn từ quảng trường ngã ba đến ngã tư giao nhau với đường liên khu vực, chỉ giới xây dựng của các công trình nhà làm việc là 12m.
- Tại tuyến đường liên khu chạy theo hướng Đông Tây rộng 40: Chỉ giới xây dựng của các công trình dọc theo tuyến đường cách chỉ giới đường đỏ 6m.
- Tại tuyến đường khu vực rộng 30m: Chỉ giới xây dựng của các công trình nhà ở cách chỉ giới đường đỏ 3m. Chỉ giới của các công trình thương mại dịch vụ cách chỉ đường đỏ 4m.
- Tại các tuyến đường có mặt cắt rộng 25m, 17,5m, 13,5 : Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 3m.
Các chỉ giới này được trình bày trong bản vẽ Quy hoạch chỉ giới đường đỏ kèm theo.
14.3. Những quy định khác:
- Cao độ nền mặt đường: Cao độ cao nhất 7,4m; Cao độ mặt đường thấp nhất 6,25m.
- Độ dốc dọc trung bình: 4%
- Độ dốc ngang trung bình: 2%
- Quảng trường rộng 1, 42ha là quảng trường giao thông và không gian mở cho các hoạt động giao tiếp của khu vực.
- Các bãi đỗ xe được bố trí trong từng ô đất. Diện tích các bãi đỗ xe căn cứ theo quy mô và chức năng sử dụng của từng ô đất.
Điều 15: Khu xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
15.1. Khu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 8,15ha, gồm mương Phú Đô-Dịch Vọng (1,67ha); Nhà máy nước Mai Dịch 2, 89ha và trạm bảo hành, sửa chữa xe (3,59ha).
15.2. Các quy định chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Nhà máy nước Mai Dịch hiện có với diện tích 2.89ha. Khoảng cách cách ly với các công trình lân cận tính từ tường rào nhà máy tối thiểu là 20m.
- Mương Phú Đô-Dịch Vọng có chiều rộng B mặt là 20m, chiều rộng đáy (B đáy) là 11m, chiều sâu mương H:3-3, 5m và được kè đá hai bên với độ dóc 1/1, 5. Hành lang bảo vệ mương là tuyến đường rộng 15m và dải cây xanh rộng 5m hai bên bờ mương.
- Trạm bảo hành, sửa chữa xe được bố trí trong ô đất số 34 với diện tích 3, 59ha có chức năng như một trạm bảo hành xe và là một trung tâm trưng bày giới thiệu xe. Mật độ xây dựng trong ô đất được khống chế không được quá 30%. Các công trình có chiều cao 1 tầng hệ số sử dụng đất 0,3.
15.3. Những quy định khác:
- Cốt nền xây dựng của trạm bảo hành, sửa chữa xe: 6,76m.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc: Phải tăng cường diện tích cây xanh tại phía Bắc và Nam ô đất xây dựng trạm bảo hành, sửa chữa xe để giảm tiếng ồn cho khu vực trường học và nhà làm việc.
Điều 16: Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác.
Việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phải phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị và được xây dựng đồng bộ cùng với việc xây dựng các công trình trên mặt đất.
16.1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng.
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước mặt.
- Cao độ nền xây dựng tối thiểu 6, 25m. Cao độ san nền trung bình 6,8m.
- Độ dốc địa hình tối thiểu 0,004
- Đường cống thoát nước mưa được bố trí dưới lòng đường, chiều sâu đặt cống tính từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,7m.
16.2. Về cấp nước
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến của các mạng lưới cấp nước.
- Đảm bảo khoảng cách ly với tuyến đường ống cấp nước D6000 hiện có. Hành lang bảo vệ tuyến ống rộng 4m.
- Chiều sâu đặt ống tính từ mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,6m.
Tìm ống cách chỉ giới đường đỏ:
+ 4m với đường có vỉa hè rộng 12m.
+ 2m với đường có vỉa hè rộng 6m và 4,5m.
+ 1m với đường có vỉa hè rộng 4m.
- Tại các tuyến ống có đường kính từ 160mm trở lên đều được bố trí các họng cứu hoả.
16.3. Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường.
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước bẩn.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Khoảng cách cách ly đối với trạm bơm chuyển bậc nước thải là 20m.
- Nước thải sản xuất tại các cơ sở tiểu thủ công nghiệp và nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thoát vào hệ thống nước thải chung của đô thị.
- Các trạm xử lý nước thải bên trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị và quy chuẩn xây dựng Việt Nam về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
- Chiều sâu đặt cống thoát nước bẩn tính từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,75m
16.4. Cấp điện và thông tin bưu điện
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến của các mạng lưới cấp điện và thông tin bưu điện.
- Đường cáp ngầm 22KV cách bó vỉa hè 1,5m
Điều 17: Điều này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các cơ quan, tổ chức và nhân dân biết tra, giám sát và thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính – Nhà đất
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hà Nội.
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy.
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm.
- 1Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 5100/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị Nam đường vành đai 3 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 4Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 5100/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị Nam đường vành đai 3 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 80/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội -tỷ lệ 1/2.000
Quyết định 81/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/ 2000
- Số hiệu: 81/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra